Bản tin thị trường ngày 01/11/2021 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 01/11/2021
Bản tin thị trường 01/11/2021

Bản tin thị trường ngày 01/11/2021

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 01/11/2021

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,438.97

1D -0.37%

YTD 30.88%

VN30

1,516.75

1D -1.02%

YTD 43.31%

HNX

415.54

1D 0.83%

YTD 110.83%

UPCOM

105.95

1D 0.54%

YTD 43.51%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-1,284.74

Tổng GTGD (tỷ)

40,384.52

1D 15.82%

YTD 135.44%

- Khối ngoại sau 3 phiên liên tiếp trở lại mua ròng trên HoSE đã quay đầu bán ròng trong phiên giao dịch hôm nay, giá trị bán ròng ghi nhận tỷ đồng. Theo đó, lực bán trở lại với HPG, bên cạnh NLG, SSI, MSN hay VNM cũng bị bán ròng mạnh trên 100 tỷ đồng. Ngược lại, ba cổ phiếu ngân hàng là CTG, STB và VCB được nhà đầu tư ngoại rót ròng nhiều nhất trong phiên.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,690

1D -0.08%

YTD 36.65%

FUEMAV30

17,900

1D -0.89%

YTD 42.86%

FUESSV30

18,810

1D 5.61%

YTD 41.43%

FUESSV50

22,500

1D -0.40%

YTD 42.41%

FUESSVFL

20,500

1D 0.49%

YTD 50.18%

FUEVFVND

27,500

1D -0.79%

YTD 59.88%

FUEVN100

19,200

1D -0.67%

YTD 37.63%

VN30F2110

1,489

1D 0.00%

VN30F2111

1,523

1D -0.72%

VN30F2112

1,521

1D -0.86%

VN30F2203

1,520

1D -0.60%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,647.08

1D 0.35%

YTD 8.03%

Shanghai

3,544.48

1D -0.08%

YTD 3.81%

Kospi

2,978.94

1D 0.28%

YTD 3.67%

Hang Seng

25,154.32

1D 0.26%

YTD -7.34%

STI (Singapore)

3,219.05

1D 0.65%

YTD 12.19%

SET (Thái Lan)

1,613.78

1D -0.59%

YTD 11.35%

Dầu thô ($/thùng)

83.92

1D 0.78%

YTD 73.75%

Vàng ($/ounce)

1,787.75

1D 0.15%

YTD -6.09%

- Trung Quốc công bố PMI, chứng khoán châu Á trái chiều. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,35%. Thị trường Trung Quốc trái chiều với Shanghai Composite giảm 0,08%, Shenzhen Component tăng 0,174%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,26%. Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) chính thức của lĩnh vực sản xuất Trung Quốc trong tháng 10 đạt 49,2 điểm. Đây là tháng thứ hai liên tiếp sản xuất của Trung Quốc suy giảm, sau PMI chính thức tháng 9 đạt 49,6 điểm.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.61%

YTD (bps) 48

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

0.98%

YTD (bps) -24

TPCP - 10 năm

1.98%

1D (bps) 2

YTD (bps) -5

USD/VND

22,845

1D (%) -0.02%

YTD (%) -1.44%

EUR/VND

26,755

1D (%) 0.08%

YTD (%) -8.07%

CNY/VND

3,626

1D (%) 0.11%

YTD (%) 1.48%

- PMI tháng 10 đạt 52.1 điểm, các điều kiện kinh doanh cải thiện. Việc nới lỏng các hạn chế do Covid-19 đã giúp một số công ty tái khởi động sản xuất trong tháng 10, trong khi những công ty khác tăng sản lượng để đáp ứng số lượng đơn đặt hàng mới tăng. Kết quả là, sản lượng tăng lần đầu tiên trong 5 tháng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

97,000

1D -1.02%

5D 3.08%

Buy Vol. 4,896,100

Sell Vol. 1,884,100

BID

41,800

1D 0.72%

5D 6.63%

Buy Vol. 4,655,000

Sell Vol. 5,812,900

CTG

32,200

1D 2.22%

5D 7.69%

Buy Vol. 29,211,700

Sell Vol. 29,495,200

TCB

51,600

1D 0.00%

5D 1.38%

Buy Vol. 37,944,300

Sell Vol. 39,605,400

VPB

37,550

1D -1.31%

5D 1.49%

Buy Vol. 8,936,800

Sell Vol. 12,893,700

MBB

28,400

1D -0.35%

5D 2.90%

Buy Vol. 17,187,300

Sell Vol. 23,049,800

HDB

25,300

1D 0.20%

5D 3.27%

Buy Vol. 5,230,900

Sell Vol. 6,092,700

TPB

43,400

1D -3.23%

5D 3.33%

Buy Vol. 4,159,600

Sell Vol. 6,128,400

STB

26,600

1D 0.00%

5D 3.91%

Buy Vol. 35,816,500

Sell Vol. 30,945,200

ACB

32,700

1D -0.91%

5D 4.64%

Buy Vol. 8,551,500

Sell Vol. 11,268,900

- BID: ghi nhận thu nhập lãi thuần đạt 12.204 tỷ đồng, tăng 33,5%, chủ yếu do ngân hàng giảm 11,5% chi phí lãi. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 1.594 tỷ đồng, tăng gần 17%. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt 457 tỷ đồng, tăng 4% so với cùng kỳ. Ở chiều ngược lại, mua bán chứng khoán kinh doanh lỗ 2,4 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi 58 tỷ đồng. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư cũng giảm 50% xuống 151 tỷ đồng. Lãi thuần từ hoạt động khác thấp hơn 20%, ở mức 794 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm trước.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

109,600

1D 0.27%

5D 5.59%

Buy Vol. 5,043,800

Sell Vol. 5,020,100

KDH

49,000

1D -3.92%

5D 5.15%

Buy Vol. 7,997,600

Sell Vol. 8,922,900

PDR

93,100

1D -3.02%

5D -5.00%

Buy Vol. 4,340,800

Sell Vol. 4,990,700

- NVL: ghi nhận tổng doanh thu hợp nhất 9 tháng bao gồm doanh thu từ bán hàng và thu phí cung cấp dịch vụ đạt gần 10.362 tỷ đồng, tăng gần 159% so với cùng kỳ năm 2020.

DẦU KHÍ

GAS

121,300

1D -2.57%

5D 8.30%

Buy Vol. 3,029,000

Sell Vol. 3,145,100

POW

13,100

1D 3.56%

5D 6.94%

Buy Vol. 53,985,200

Sell Vol. 60,142,200

PLX

53,900

1D -0.37%

5D -0.37%

Buy Vol. 3,223,600

Sell Vol. 3,090,500

- POW: Chào giá điện thị trường hiệu quả đưa lãi gộp tăng cao, LNST Quý 3/2021 cao gấp 4 lần cùng kỳ với 630 tỷ đồng

VINGROUP

VIC

95,800

1D 0.00%

5D 4.02%

Buy Vol. 3,038,100

Sell Vol. 3,692,500

VHM

84,300

1D -1.40%

5D 7.39%

Buy Vol. 16,337,900

Sell Vol. 18,084,500

VRE

31,150

1D -0.16%

5D 2.47%

Buy Vol. 13,659,400

Sell Vol. 16,208,700

- VIC: vừa công bố BCTC hợp nhất quý 3 với lãi trước thuế gần 3,315 tỷ đồng, giảm 8% so với cùng kỳ. Lãi ròng 9 tháng đạt gần 3,193 tỷ đồng, giảm 21% so với cùng kỳ.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

90,000

1D -0.77%

5D -0.11%

Buy Vol. 10,583,500

Sell Vol. 8,435,400

MSN

145,500

1D -3.58%

5D 3.63%

Buy Vol. 2,675,100

Sell Vol. 2,713,000

SAB

162,000

1D 0.93%

5D 3.38%

Buy Vol. 308,900

Sell Vol. 325,700

- VNM: Doanh thu quý III tăng cùng tiết giảm nhiều chi phí nhưng lợi nhuận tiếp tục giảm so với cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận quý III đạt 42,9% - mức thấp nhấp trong vòng 4 năm.

KHÁC

BVH

130,000

1D -1.52%

5D -1.37%

Buy Vol. 1,081,500

Sell Vol. 1,491,700

VJC

130,000

1D -1.52%

5D -1.37%

Buy Vol. 1,081,500

Sell Vol. 1,491,700

FPT

95,800

1D -1.14%

5D 0.95%

Buy Vol. 4,860,900

Sell Vol. 4,762,400

MWG

130,000

1D -1.07%

5D 1.25%

Buy Vol. 1,820,100

Sell Vol. 2,021,400

PNJ

101,100

1D -2.79%

5D 2.02%

Buy Vol. 866,000

Sell Vol. 1,152,000

GVR

39,350

1D -1.13%

5D 0.13%

Buy Vol. 8,323,600

Sell Vol. 9,639,600

SSI

41,400

1D 2.22%

5D 8.09%

Buy Vol. 35,201,600

Sell Vol. 41,129,700

HPG

55,700

1D -2.45%

5D 1.09%

Buy Vol. 66,122,200

Sell Vol. 63,979,800

- GVR báo lãi ròng quý 3 tăng 26% dù doanh thu gần như đi ngang. Trong bối cảnh giá bán mủ cao su cao hơn cùng kỳ, doanh thu từ mảng kinh doanh này của GVR trong quý 3 tăng hơn 6%. Ngược lại, mảng kinh doanh đóng góp doanh thu lớn thứ 2 là chế biến gỗ giảm hơn 34% doanh thu. Kết quả, doanh thu thuần của GVR gần như đi ngang so với quý 3 năm trước, ở mức hơn 6,151 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi