Bản tin thị trường ngày 22/02/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 22/02/2022
Bản tin thị trường 22/02/2022

Bản tin thị trường ngày 22/02/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 22/02/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,503.47

1D -0.49%

YTD 0.35%

VN30

1,532.36

1D -0.07%

YTD -0.22%

HNX

434.43

1D -1.49%

YTD -8.35%

UPCOM

113.01

1D -0.58%

YTD 0.29%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-107.65

Tổng GTGD (tỷ)

33,601.98

1D 19.92%

YTD 8.14%

Khối ngoại không còn giữ được sự tích cực như ở các phiên trước mà bán ròng trở lại. Cụ thể, dòng vốn ngoại phiên hôm nay mua vào 29,6 triệu cổ phiếu, trị giá 1.238 tỷ đồng, trong khi bán ra 35,5 triệu cổ phiếu, trị giá 1.339 tỷ đồng. Tổng khối lượng bán ròng ở mức 6 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị bán ròng là 107 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,900

1D 0.00%

YTD 0.27%

FUEMAV30

18,000

1D 0.00%

YTD -0.50%

FUESSV30

18,980

1D 6.57%

YTD -0.11%

FUESSV50

22,800

1D 1.33%

YTD -0.44%

FUESSVFL

23,000

1D 1.77%

YTD 2.31%

FUEVFVND

28,650

1D 0.53%

YTD 2.14%

FUEVN100

19,960

1D -0.70%

YTD -7.08%

VN30F2209

1,505

1D -0.67%

VN30F2206

1,506

1D -0.92%

VN30F2203

1,518

1D -0.82%

VN30F2202

1,540

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,449.61

1D 0.28%

YTD -8.13%

Shanghai

3,457.15

1D 0.02%

YTD -5.02%

Kospi

2,706.79

1D 0.02%

YTD -9.10%

Hang Seng

23,520.00

1D -0.46%

YTD 0.52%

STI (Singapore)

3,400.58

1D -0.25%

YTD 8.86%

SET (Thái Lan)

1,691.12

1D -0.19%

YTD 2.02%

Dầu thô ($/thùng)

93.84

1D 0.85%

YTD 22.67%

Vàng ($/ounce)

1,897.70

1D -0.72%

YTD 4.22%

Chứng khoán châu Á trái chiều, Hong Kong mất nhiều nhất khu vực. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,28%. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,02%. Hang Seng của Hong Kong giảm 0,46%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,02%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.52%

1D (bps) 5

YTD (bps) 171

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.29%

1D (bps) -2

YTD (bps) 28

TPCP - 10 năm

2.16%

1D (bps) 5

YTD (bps) 16

USD/VND

23,045

1D (%) 0.48%

YTD (%) 0.46%

EUR/VND

26,325

1D (%) -0.67%

YTD (%) -0.54%

CNY/VND

3,674

1D (%) 0.22%

YTD (%) 0.44%

Đề xuất bổ sung thêm 20.450 tỷ đồng vốn kế hoạch năm 2022 để phục hồi kinh tế. Nếu cộng cả số vốn dự kiến bố trí năm 2022 của các dự án thuộc Chương trình Phục hồi và Phát triển kinh tế-xã hội, thì tổng số vốn cần bổ sung năm 2022 là gần 37.300 tỷ đồng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

86,800

1D -0.69%

5D -0.23%

Buy Vol. 3,013,100

Sell Vol. 2,258,500

BID

46,000

1D 1.66%

5D -0.43%

Buy Vol. 3,921,100

Sell Vol. 3,829,100

CTG

34,600

1D 0.58%

5D -1.00%

Buy Vol. 18,921,800

Sell Vol. 16,451,600

TCB

51,400

1D -0.19%

5D -0.77%

Buy Vol. 17,887,700

Sell Vol. 15,904,200

VPB

35,550

1D -0.97%

5D -1.11%

Buy Vol. 17,888,600

Sell Vol. 18,952,100

MBB

34,400

1D 5.36%

5D 5.20%

Buy Vol. 61,136,100

Sell Vol. 53,816,600

HDB

29,550

1D -0.17%

5D 0.17%

Buy Vol. 9,808,300

Sell Vol. 8,831,500

TPB

41,500

1D 1.47%

5D 1.84%

Buy Vol. 12,226,900

Sell Vol. 14,190,600

STB

33,700

1D 1.51%

5D 0.60%

Buy Vol. 45,983,500

Sell Vol. 38,546,100

ACB

34,700

1D 0.87%

5D 0.58%

Buy Vol. 13,185,600

Sell Vol. 13,572,300

Theo đà tăng tín dụng, tổng nợ xấu tại 27 ngân hàng tính đến 31/12/2021 cũng tăng, chiếm 98,878 tỷ đồng trong tổng dư nợ, tăng 10.22% so với đầu năm. Trong đó, có 9/27 ngân hàng công bố nợ xấu giảm so với đầu năm, đều giảm dưới 10%, trừ một số ngân hàng cải thiện mạnh như Eximbank (-11.33%), BIDV (-37.94%), OCB (-10.54%) và KLB (-61.43%). Đáng báo động là ở chiều ngược lại, nợ xấu của các ngân hàng tăng bình quân 45%. Một số nhà băng còn có mức tăng đột biến như Vietbank (+135%), NCB (+105%), NAB (+116%)…

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

78,100

1D -0.51%

5D -1.14%

Buy Vol. 4,058,900

Sell Vol. 4,721,700

KDH

53,900

1D -0.55%

5D 0.75%

Buy Vol. 2,645,500

Sell Vol. 2,737,200

PDR

89,800

1D -1.54%

5D -0.22%

Buy Vol. 3,508,500

Sell Vol. 4,003,300

NVL: vừa phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu với kỳ hạn 12 tháng. Ngày phát hành là 24/12/2021, thời gian hoàn tất là 15/2.

DẦU KHÍ

GAS

116,500

1D 0.60%

5D -0.77%

Buy Vol. 1,209,500

Sell Vol. 1,662,400

POW

17,800

1D -3.26%

5D -1.66%

Buy Vol. 79,754,500

Sell Vol. 64,513,400

PLX

62,000

1D 3.51%

5D 5.08%

Buy Vol. 9,938,700

Sell Vol. 10,465,000

PLX: so với thời điểm cách đây khoảng gần 1 tháng, thị giá PLX đã tăng gần 15% lên 62.300 đồng/cổ phiếu, cao nhất trong khoảng hơn 3 năm trở lại đây do giá xăng lên cao kỷ lục

VINGROUP

VIC

82,000

1D -1.91%

5D -2.03%

Buy Vol. 4,746,500

Sell Vol. 5,197,000

VHM

79,300

1D -0.88%

5D -0.88%

Buy Vol. 7,974,300

Sell Vol. 9,633,800

VRE

34,500

1D 1.17%

5D 1.47%

Buy Vol. 12,984,700

Sell Vol. 14,099,200

VHM: Vinhomes sẽ đầu tư hơn 9.300 tỷ đồng vào khu xây dựng khu công nghiệp trung tâm lô CN4, CN5 Khu kinh tế Vũng Áng có diện tích gần 1.236 ha.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

80,000

1D -1.23%

5D -1.48%

Buy Vol. 4,682,000

Sell Vol. 5,236,400

MSN

157,500

1D -1.75%

5D -1.87%

Buy Vol. 831,200

Sell Vol. 967,700

SAB

168,400

1D -0.71%

5D -0.94%

Buy Vol. 235,300

Sell Vol. 273,000

MSN: Đằng sau mức định giá khoảng hơn 8000 tỷ đồng, P/E forward 15x- ngang ngửa Vinamilk của thương vụ M&A giữa Phúc Long với Masan là lợi thế cộng hưởng vượt trội của hai ông lớn.

KHÁC

BVH

142,800

1D -2.19%

5D 2.59%

Buy Vol. 1,201,800

Sell Vol. 1,164,400

VJC

142,800

1D -2.19%

5D 2.59%

Buy Vol. 1,201,800

Sell Vol. 1,164,400

FPT

92,900

1D -0.64%

5D 1.98%

Buy Vol. 1,940,600

Sell Vol. 2,392,600

MWG

137,700

1D 2.84%

5D 3.30%

Buy Vol. 4,957,300

Sell Vol. 5,221,100

PNJ

110,000

1D 3.29%

5D 4.27%

Buy Vol. 4,022,000

Sell Vol. 4,368,700

GVR

34,250

1D -1.01%

5D 2.70%

Buy Vol. 2,919,700

Sell Vol. 2,868,000

SSI

45,000

1D -2.17%

5D 1.81%

Buy Vol. 13,478,900

Sell Vol. 14,884,200

HPG

46,400

1D -0.54%

5D 0.87%

Buy Vol. 29,518,500

Sell Vol. 28,790,100

PNJ: công bố doanh thu thuần tháng 1 đạt 3.476 tỷ đồng, tăng 60% so với cùng kỳ năm trước; lãi sau thuế 270 tỷ đồng, tăng 60,7% và là mức cao nhất từ khi công bố lợi nhuận tháng. Nguyên nhân là do sự tăng trưởng mạnh từ kênh bán lẻ.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi