Bản tin thị trường ngày 06/04/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 06/04/2022
Bản tin thị trường 06/04/2022

Bản tin thị trường ngày 06/04/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 06/04/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,522.90

1D 0.19%

YTD 1.64%

VN30

1,557.11

1D 1.16%

YTD 1.39%

HNX

446.83

1D -2.03%

YTD -5.73%

UPCOM

116.84

1D -0.73%

YTD 3.69%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

84.79

Tổng GTGD (tỷ)

35,671.05

1D 32.09%

YTD 14.80%

Khối ngoại mua ròng trở lại 85 tỷ đồng trong phiên 6/4. DXG được khối ngoại sàn HoSE mua ròng mạnh nhất với 73 tỷ đồng. STB và SSI được mua ròng lần lượt 72 tỷ đồng và 66 tỷ đồng. Trong khi đó, HCM bị bán ròng mạnh nhất sàn này với 53 tỷ đồng. GAS và NLG bị bán ròng lần lượt 41 tỷ đồng và 35 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,800

1D -0.39%

YTD -0.12%

FUEMAV30

18,070

1D 1.06%

YTD -0.11%

FUESSV30

18,630

1D 4.60%

YTD -1.95%

FUESSV50

22,850

1D 0.22%

YTD -0.22%

FUESSVFL

22,000

1D -1.61%

YTD -2.14%

FUEVFVND

31,950

1D -0.31%

YTD 13.90%

FUEVN100

20,560

1D 1.03%

YTD -4.28%

VN30F2209

1,528

1D 0.63%

VN30F2206

1,535

1D 0.92%

VN30F2205

1,540

1D 1.10%

VN30F2204

1,540

1D 0.98%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,350.30

1D -1.58%

YTD -5.01%

Shanghai

3,283.43

1D 0.02%

YTD -9.79%

Kospi

2,735.03

1D -0.88%

YTD -8.15%

Hang Seng

22,080.52

1D -1.87%

YTD -5.63%

STI (Singapore)

3,422.95

1D -0.64%

YTD 9.58%

SET (Thái Lan)

1,701.18

1D 0.00%

YTD 2.63%

Dầu thô ($/thùng)

103.31

1D -1.30%

YTD 35.05%

Vàng ($/ounce)

1,920.00

1D -0.53%

YTD 5.45%

Chứng khoán châu Á giảm theo Phố Wall. Tại Nhật Bản, Nikkei giảm 1,58%. Thị trường Trung Quốc trái chiều trong phiên giao dịch đầu tiên sau hai ngày nghỉ lễ. Shanghai Composite tăng 0,02%, Shenzhen Component giảm 0,45%. Hang Seng của Hong Kong giảm 1,87%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 0,88%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.10%

1D (bps) 1

YTD (bps) 129

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.91%

YTD (bps) 90

TPCP - 10 năm

2.43%

YTD (bps) 43

USD/VND

23,085

1D (%) 0.30%

YTD (%) 0.63%

EUR/VND

25,390

1D (%) -1.75%

YTD (%) -4.07%

CNY/VND

3,664

1D (%) -0.03%

YTD (%) 0.16%

Báo cáo cập nhật kinh tế Việt Nam quý I vừa công bố, ADB dự báo kinh tế Việt Nam phục hồi và tăng 6,5% năm nay, và tăng 6,7% năm tới, nhờ tỷ lệ tiêm chủng cao, đẩy mạnh hoạt động thương mại và tiếp tục thực hiện những chính sách tài khóa, tiền tệ mở rộng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

84,600

1D 1.93%

5D 3.17%

Buy Vol. 3,459,200

Sell Vol. 2,892,400

BID

43,500

1D 0.46%

5D -0.11%

Buy Vol. 6,235,100

Sell Vol. 5,049,700

CTG

32,600

1D 0.77%

5D 1.72%

Buy Vol. 11,737,200

Sell Vol. 9,429,400

TCB

49,900

1D 1.73%

5D 1.53%

Buy Vol. 14,974,700

Sell Vol. 12,109,100

VPB

39,950

1D 4.31%

5D 8.56%

Buy Vol. 60,929,400

Sell Vol. 61,860,000

MBB

33,350

1D 2.14%

5D 2.14%

Buy Vol. 28,389,700

Sell Vol. 30,733,500

HDB

29,000

1D 0.87%

5D 2.47%

Buy Vol. 14,837,600

Sell Vol. 9,875,800

TPB

41,150

1D 0.86%

5D 2.88%

Buy Vol. 10,506,300

Sell Vol. 10,369,100

STB

32,350

1D 1.73%

5D 0.31%

Buy Vol. 20,611,400

Sell Vol. 20,727,500

ACB

33,200

1D 0.61%

5D 1.84%

Buy Vol. 6,927,500

Sell Vol. 7,225,100

TPB: TPBank đề ra mục tiêu đến cuối năm 2022 sẽ đạt quy mô tổng tài sản 350,000 tỷ đồng, tăng 20% so với đầu năm. Vốn điều lệ tăng 33% lên mức 21,090 tỷ đồng. Tổng huy động vốn và dư nợ cho vay lần lượt tăng 12% và 18%, lên mức 292,579 tỷ đồng và 188,800 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế năm 2022 mục tiêu tăng 36% so với năm 2021, đạt 8,200 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

86,300

1D -1.60%

5D 7.88%

Buy Vol. 9,574,500

Sell Vol. 10,795,900

KDH

51,000

1D -1.92%

5D -3.04%

Buy Vol. 3,231,100

Sell Vol. 2,748,800

PDR

93,000

1D 0.00%

5D 2.54%

Buy Vol. 4,501,600

Sell Vol. 4,961,500

NVL: HĐQT trình kế hoạch 2022 gồm doanh thu thuần 35.974 tỷ đồng, tăng 141% so với thực hiện 2021; lãi sau thuế 6.500 tỷ đồng, tăng 88%. Đơn vị tạm thời không có kế hoạch chia cổ tức 2022.

DẦU KHÍ

GAS

113,700

1D -0.52%

5D 3.27%

Buy Vol. 1,382,200

Sell Vol. 1,664,200

POW

16,400

1D 0.31%

5D 2.82%

Buy Vol. 23,368,800

Sell Vol. 26,204,200

PLX

56,000

1D -0.18%

5D 1.82%

Buy Vol. 2,349,500

Sell Vol. 2,999,400

Giá khí đốt tăng tại nhiều bang của Mỹ. Giá trung bình cho mỗi gallon xăng dầu ở California là 5,8 USD, cao nhất ở Mỹ.

VINGROUP

VIC

80,500

1D -2.19%

5D -0.74%

Buy Vol. 7,804,600

Sell Vol. 9,581,700

VHM

76,300

1D -0.13%

5D 0.66%

Buy Vol. 6,328,300

Sell Vol. 6,733,800

VRE

33,600

1D -0.15%

5D 3.38%

Buy Vol. 8,336,800

Sell Vol. 10,526,700

VHM: Quỹ ETF của iShares tiếp tục bán VHM. Cụ thể, quỹ này đã bán 74.900 cp VHM, theo đó, tỷ trọng của VHM quỹ ngày 01/04/2022 còn 2.66%.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

79,300

1D -1.37%

5D 4.07%

Buy Vol. 6,824,400

Sell Vol. 7,183,300

MSN

153,800

1D 1.45%

5D 6.81%

Buy Vol. 2,161,800

Sell Vol. 2,300,600

SAB

169,500

1D 1.99%

5D 7.35%

Buy Vol. 570,300

Sell Vol. 443,200

VNM: đặt mục tiêu tổng doanh thu năm 2022 tăng gần 5% lên 64.070 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế dự kiến là 9.770 tỷ đồng, giảm 8% so với 2021.

KHÁC

BVH

141,000

1D -0.35%

5D 0.36%

Buy Vol. 811,300

Sell Vol. 747,000

VJC

141,000

1D -0.35%

5D 0.36%

Buy Vol. 811,300

Sell Vol. 747,000

FPT

113,000

1D 3.67%

5D 6.60%

Buy Vol. 7,639,400

Sell Vol. 6,230,000

MWG

158,800

1D 2.32%

5D 9.97%

Buy Vol. 4,989,100

Sell Vol. 4,646,700

PNJ

118,100

1D 0.25%

5D 9.05%

Buy Vol. 2,979,000

Sell Vol. 4,028,400

GVR

37,000

1D 1.65%

5D 9.31%

Buy Vol. 5,947,800

Sell Vol. 7,904,400

SSI

44,600

1D 0.68%

5D 5.44%

Buy Vol. 15,457,900

Sell Vol. 16,820,300

HPG

47,250

1D 2.49%

5D 3.85%

Buy Vol. 46,733,400

Sell Vol. 52,747,900

HPG: thông báo sản lượng sản xuất thép thô tháng 3 đạt 762.000 tấn, tăng 9% so với cùng kỳ. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, thép cuộn cán nóng và phôi thép là 832.000 tấn, tăng 18% so với tháng trước. Trong đó, thép xây dựng lần đầu tiên trong lịch sử ghi nhận 511.000 tấn, cao hơn 7% so với mức đỉnh của năm 2021.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi