Bản tin thị trường ngày 05/05/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 05/05/2022
Bản tin thị trường 05/05/2022

Bản tin thị trường ngày 05/05/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 05/05/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,360.68

1D 0.89%

YTD -9.18%

VN30

1,404.88

1D 1.10%

YTD -8.52%

HNX

358.75

1D -0.62%

YTD -24.31%

UPCOM

103.82

1D -0.19%

YTD -7.86%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

296.40

Tổng GTGD (tỷ)

17,799.18

1D 5.70%

YTD -42.72%

Khối ngoại mua ròng trở lại gần 300 tỷ đồng trong phiên 5/5. NLG đứng đầu danh sách mua ròng của khối ngoại sàn HoSE với 155 tỷ đồng. VHM và CTG được mua ròng lần lượt 82 tỷ đồng và 70 tỷ đồng. Trong khi đó, VNM bị bán ròng mạnh nhất với 36 tỷ đồng. BCM và DGW bị bán ròng lần lượt 32 tỷ đồng và 21 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

23,550

1D 0.21%

YTD -8.83%

FUEMAV30

16,500

1D 1.04%

YTD -8.79%

FUESSV30

17,460

1D -1.97%

YTD -8.11%

FUESSV50

21,750

1D 6.10%

YTD -5.02%

FUESSVFL

19,630

1D -4.24%

YTD -12.68%

FUEVFVND

28,600

1D 0.00%

YTD 1.96%

FUEVN100

19,150

1D -0.31%

YTD -10.85%

VN30F2212

1,398

1D 0.54%

VN30F2209

1,400

1D 1.09%

VN30F2206

1,399

1D 0.95%

VN30F2205

1,403

1D 1.41%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,818.53

1D 0.00%

YTD -6.85%

Shanghai

3,067.76

1D 0.68%

YTD -15.72%

Kospi

2,677.57

1D 0.00%

YTD -10.08%

Hang Seng

20,793.40

1D -1.48%

YTD -11.13%

STI (Singapore)

3,343.57

1D -0.17%

YTD 7.04%

SET (Thái Lan)

1,643.30

1D -0.54%

YTD -0.86%

Dầu thô ($/thùng)

107.90

1D -0.27%

YTD 41.05%

Vàng ($/ounce)

1,895.57

1D -0.33%

YTD 4.11%

Thị trường chứng khoán châu Á diễn biến trái chiều đầu phiên giao dịch 5/5. Trong đêm qua, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đã chính thức tăng lãi suất với mức tăng cao nhất trong hai thập kỷ. Chỉ số Hang Seng của Hong Kong giảm 1,48%. Chứng khoán Trung Quốc mở cửa giao dịch trở lại sau kỳ nghỉ lễ. Chỉ số Shanghai composite tăng 0,68%. Thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc đóng cửa nghỉ lễ.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.56%

1D (bps) 19

YTD (bps) 75

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

2.41%

1D (bps) 4

YTD (bps) 140

TPCP - 10 năm

3.03%

1D (bps) 5

YTD (bps) 103

USD/VND

23,170

1D (%) 0.28%

YTD (%) 1.00%

EUR/VND

24,772

1D (%) -1.33%

YTD (%) -6.41%

CNY/VND

3,538

1D (%) -0.20%

YTD (%) -3.28%

Trong số 27 ngân hàng trên sàn, có tới 17 ngân hàng trình kế hoạch tăng vốn, với lượng tăng thêm khoảng 2,8 tỷ USD. Quy mô vốn ngân hàng tăng thêm khoảng 20%, 30% và cao nhất 65%.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

81,000

1D 1.38%

5D -0.61%

Buy Vol. 1,535,200

Sell Vol. 1,922,600

BID

38,200

1D 2.55%

5D 4.09%

Buy Vol. 2,968,700

Sell Vol. 2,838,100

CTG

27,900

1D 3.33%

5D -1.06%

Buy Vol. 7,677,700

Sell Vol. 6,926,400

TCB

42,600

1D 1.43%

5D 0.71%

Buy Vol. 9,658,500

Sell Vol. 9,537,500

VPB

35,550

1D -0.70%

5D -2.60%

Buy Vol. 16,701,700

Sell Vol. 20,780,700

MBB

29,000

1D 0.35%

5D -1.53%

Buy Vol. 11,282,200

Sell Vol. 11,372,300

HDB

25,150

1D 1.41%

5D -0.20%

Buy Vol. 3,475,200

Sell Vol. 3,578,500

TPB

34,200

1D 6.88%

5D 1.79%

Buy Vol. 11,482,600

Sell Vol. 9,990,800

STB

26,900

1D 0.56%

5D -2.89%

Buy Vol. 19,653,200

Sell Vol. 20,460,700

ACB

31,700

1D -0.16%

5D 2.26%

Buy Vol. 4,674,600

Sell Vol. 5,018,700

STB: ghi nhận thu nhập lãi thuần giảm gần 9% so với cùng kỳ 2021, xuống 2.739 tỷ đồng. Ngân hàng cho biết thu nhập lãi thuần giảm do dư nợ tăng nhưng lãi suất cho vay giảm so với cùng kỳ năm trước và tăng cường phân bổ lãi tồn đọng nên thu lãi cho vay giảm. Trong khi đó, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tăng hơn 83%, lên mức 1.535 tỷ đồng, lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng ghi nhận tăng gần 44%, lên 298 tỷ đồng. Hoạt động khác báo lãi đột biến gấp hơn 9 lần so với cùng kỳ, từ 58 tỷ lên 545 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

81,200

1D 0.87%

5D -0.61%

Buy Vol. 3,397,400

Sell Vol. 3,962,000

KDH

46,100

1D -0.86%

5D -1.91%

Buy Vol. 1,219,900

Sell Vol. 1,260,200

PDR

61,500

1D 0.00%

5D -0.81%

Buy Vol. 2,874,300

Sell Vol. 3,103,600

NVL: Novaland lãi quý I tăng 49% từ việc bàn giao các dự án như NovaWorld Phan Thiet, NovaHills Mui Ne, NovaWorld Ho Tram, Soho Residence, Victoria Village, Aqua City và Saigon Royal.

DẦU KHÍ

GAS

109,400

1D 1.30%

5D 1.58%

Buy Vol. 669,700

Sell Vol. 1,071,400

POW

14,150

1D 0.71%

5D 10.55%

Buy Vol. 26,766,600

Sell Vol. 28,609,700

PLX

47,600

1D -2.16%

5D -0.42%

Buy Vol. 2,437,300

Sell Vol. 2,700,300

POW: Q1/2022, PV Power thu về 803,5 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 41,9% so với cùng kỳ và vượt 8,1% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra.

VINGROUP

VIC

80,000

1D 0.38%

5D 2.70%

Buy Vol. 3,028,000

Sell Vol. 4,105,200

VHM

68,800

1D 6.67%

5D 6.67%

Buy Vol. 10,769,200

Sell Vol. 11,148,100

VRE

30,300

1D 1.17%

5D 1.51%

Buy Vol. 3,855,200

Sell Vol. 4,618,300

VIC: VinFast bán tổng cộng hơn 6.7 ngàn xe trong quý 1, trong đó VinFast Fadil tiếp tục là mẫu xe được ưa chuộng nhất trong tháng 03.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

72,100

1D -0.55%

5D -2.96%

Buy Vol. 2,857,200

Sell Vol. 2,870,400

MSN

119,000

1D 5.22%

5D 2.15%

Buy Vol. 1,324,000

Sell Vol. 1,495,300

SAB

169,400

1D 3.61%

5D 2.67%

Buy Vol. 251,000

Sell Vol. 354,000

VNM: Quý 1/2022, thị trường nội địa ghi nhận doanh thu thuần đạt 11,658 tỷ đồng trong quý 1/2022, tăng 4.3% so cùng kỳ. Trong đó, doanh thu nội địa Công ty mẹ đạt 10,234 tỷ đồng, tăng 4%.

KHÁC

BVH

130,800

1D 0.38%

5D 1.40%

Buy Vol. 565,400

Sell Vol. 561,400

VJC

130,800

1D 0.38%

5D 1.40%

Buy Vol. 565,400

Sell Vol. 561,400

FPT

104,700

1D 0.19%

5D -0.76%

Buy Vol. 3,688,500

Sell Vol. 3,665,000

MWG

149,400

1D -0.07%

5D 3.03%

Buy Vol. 1,950,400

Sell Vol. 2,277,300

PNJ

110,000

1D 1.57%

5D 3.58%

Buy Vol. 970,900

Sell Vol. 1,241,400

GVR

28,200

1D 0.53%

5D -1.91%

Buy Vol. 2,631,600

Sell Vol. 2,482,400

SSI

31,000

1D -3.13%

5D -7.46%

Buy Vol. 17,537,100

Sell Vol. 18,805,000

HPG

42,050

1D 0.12%

5D -2.44%

Buy Vol. 20,978,500

Sell Vol. 22,315,600

MWG: Tại thời điểm kết thúc Q1/2022, MWG ghi nhận lượng tiền và tương đương tiền vào khoảng 3.259 tỷ đồng, bao gồm 508 tỷ tiền mặt và hơn 2.650 tỷ tiền gửi ngân hàng (tăng mạnh 35% so với thời điểm đầu năm 2022). Với số dư trên, Công ty thu về gần 211 tỷ đồng lãi tiền gửi trong quý 1/2022. Ngoài ra, MWG cũng đang ghi nhận hơn 190 tỷ đồng tiền lãi cho vay và lãi tiền gửi tại khoản mục phải thu ngắn hạn.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi