Bản tin thị trường ngày 10/01/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 10/01/2023
Bản tin thị trường 10/01/2023

Bản tin thị trường ngày 10/01/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 10/01/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,053.35

1D -0.08%

YTD 4.59%

VN30

1,060.53

1D -0.06%

YTD 5.51%

HNX

210.63

1D 0.46%

YTD 2.59%

UPCOM

72.48

1D -0.34%

YTD 1.16%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

464.84

Tổng GTGD (tỷ)

10,985.09

1D 14.50%

YTD 27.50%

Thị trường hôm nay đã phần nào sôi động hơn với khối lượng giao dịch cao hơn phiên trước gần 10%, tuy nhiên về mặt điểm số vẫn chưa thấy được sự khởi sắc. Điểm sáng của phiên hôm nay là sự bứt phá của nhóm cổ phiếu đầu tư công, dẫn đầu đà tăng phải kể đến một số cổ phiếu tăng kịch trần như VCG, HHV, FCN, KSB.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,070

1D 0.11%

YTD 4.27%

FUEMAV30

12,510

1D 0.08%

YTD 4.95%

FUESSV30

12,810

1D -0.08%

YTD 2.64%

FUESSV50

14,520

1D -1.63%

YTD 3.35%

FUESSVFL

15,210

1D 0.60%

YTD 5.99%

FUEVFVND

23,100

1D -0.39%

YTD 3.13%

FUEVN100

13,500

1D -0.88%

YTD 4.25%

VN30F2306

1,031

1D 0.03%

VN30F2303

1,046

1D 0.51%

VN30F2302

1,052

1D 0.54%

VN30F2301

1,057

1D 0.28%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,175.56

1D 0.78%

YTD 0.31%

Shanghai

3,169.51

1D -0.21%

YTD 2.60%

Kospi

2,351.31

1D 0.05%

YTD 5.14%

Hang Seng

21,331.46

1D -0.27%

YTD 7.84%

STI (Singapore)

3,262.91

1D -1.29%

YTD 0.36%

SET (Thái Lan)

1,691.41

1D 0.02%

YTD 1.26%

Dầu Brent ($/thùng)

80.06

1D 0.54%

YTD -6.81%

Vàng ($/ounce)

1,879.20

1D 0.06%

YTD 2.90%

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tại thủ đô của Nhật Bản đã tăng 4% nhanh hơn dự kiến trong tháng 12 so với một năm trước đó, vượt mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương trong tháng thứ bảy liên tiếp, một dấu hiệu cho thấy áp lực lạm phát đang gia tăng.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

5.17%

1D (bps) 9

YTD (bps) 20

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.69%

1D (bps) 2

YTD (bps) -10

TPCP - 10 năm

4.70%

1D (bps) -2

YTD (bps) -20

USD/VND

23,650

1D (%) 0.17%

YTD (%) -0.46%

EUR/VND

25,618

1D (%) -1.04%

YTD (%) -0.16%

CNY/VND

3,528

1D (%) -0.14%

YTD (%) 1.23%

Trong phiên giao dịch ngày 10/01, Ngân hàng Nhà nước hút ròng khoảng gần 13,000 tỷ đồng. Trên kênh giao dịch giấy tờ có giá OMO, NHNN mua vào 5,648 tỷ đồng, lãi suất 6%/năm với kỳ hạn 7 ngày. Trên kênh phát hành tín phiếu, NHNN bán ra 18,500 tỷ đồng tín phiếu, lãi suất 6%/năm với kỳ hạn 7 ngày.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

87,300

1D 0.46%

5D 5.69%

Buy Vol. 3,311,695

Sell Vol. 3,734,403

BID

41,300

1D 0.73%

5D 0.24%

Buy Vol. 2,476,296

Sell Vol. 2,658,201

CTG

28,550

1D -1.89%

5D 1.96%

Buy Vol. 4,813,805

Sell Vol. 8,053,949

TCB

27,450

1D -1.08%

5D 0.00%

Buy Vol. 4,396,429

Sell Vol. 6,022,911

VPB

18,700

1D -0.80%

5D 1.08%

Buy Vol. 23,736,735

Sell Vol. 27,012,780

MBB

18,200

1D -0.27%

5D 1.11%

Buy Vol. 12,598,666

Sell Vol. 12,956,679

HDB

16,750

1D 0.00%

5D 1.52%

Buy Vol. 3,919,467

Sell Vol. 2,902,590

TPB

22,500

1D 0.00%

5D 2.74%

Buy Vol. 5,360,796

Sell Vol. 5,944,011

STB

24,950

1D 1.22%

5D 6.17%

Buy Vol. 39,693,724

Sell Vol. 28,303,668

VIB

21,150

1D 0.00%

5D 6.28%

Buy Vol. 6,968,821

Sell Vol. 8,154,711

ACB

23,450

1D 1.52%

5D 3.30%

Buy Vol. 5,887,600

Sell Vol. 5,342,489

TPB: TPB công bố kết quả kinh doanh năm 2022 với lợi nhuận trước thuế đạt 7,828 tỷ đồng, tương đương tăng khoảng 30% so với năm 2021. Tổng tài sản của ngân hàng ghi nhận tăng hơn 12% so với cùng kỳ năm trước, cán mốc gần 329 nghìn tỷ đồng. Tổng thu nhập hoạt động của TPBank trong năm nay đạt trên 15,600 tỷ đồng, tăng hơn 15.5% so với năm 2021. Lãi thuần từ dịch vụ đạt khoảng 2,700 tỷ đồng, tăng gần 75% so với cùng kỳ.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,950

1D 0.72%

5D -4.78%

Buy Vol. 19,394,186

Sell Vol. 21,964,001

KDH

27,900

1D -0.18%

5D -0.36%

Buy Vol. 1,921,975

Sell Vol. 2,696,493

PDR

14,250

1D 0.00%

5D -2.06%

Buy Vol. 11,239,795

Sell Vol. 11,826,404

DKRA Việt Nam đưa ra dự báo về nguồn cung ở phân khúc căn hộ năm 2023 sẽ giảm mạnh về 20,000 căn, bằng khoảng 75% so với năm 2022.

DẦU KHÍ

GAS

104,600

1D 0.10%

5D -0.38%

Buy Vol. 513,379

Sell Vol. 437,850

POW

11,700

1D 0.86%

5D 5.88%

Buy Vol. 24,329,339

Sell Vol. 12,545,332

PLX

36,850

1D 3.80%

5D 11.84%

Buy Vol. 1,907,015

Sell Vol. 1,945,717

PLX: Trong quý 4/2022, doanh thu hợp nhất của PLX ước đạt hơn 74,200 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế ước đạt 1,454 tỷ đồng, lần lượt tăng 50% và 75% so với cùng kỳ năm ngoái.

VINGROUP

VIC

54,500

1D -0.91%

5D -4.05%

Buy Vol. 3,046,823

Sell Vol. 2,680,558

VHM

49,750

1D -0.90%

5D 0.71%

Buy Vol. 1,117,307

Sell Vol. 1,663,654

VRE

29,400

1D 0.00%

5D 4.63%

Buy Vol. 1,774,017

Sell Vol. 3,309,271

VRE: 6 TTTM dự kiến khai trương trong năm 2023 sẽ nâng tổng diện tích sàn cho thuê bán lẻ của VRE lên 2.08 triệu m2 vào cuối năm.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

81,000

1D 0.37%

5D 3.18%

Buy Vol. 1,826,321

Sell Vol. 2,949,721

MSN

95,400

1D -1.14%

5D -0.63%

Buy Vol. 911,899

Sell Vol. 1,218,553

SAB

176,100

1D -1.95%

5D 4.20%

Buy Vol. 184,519

Sell Vol. 170,887

MSN: Chỉ sau 3 ngày chính thức triển khai toàn bộ điểm bán WinMart/WinMart+ toàn quốc, Hội viên WIN đã cán đích 1 triệu người tham gia.

KHÁC

BVH

48,000

1D 0.21%

5D 0.63%

Buy Vol. 652,797

Sell Vol. 678,241

VJC

109,100

1D -0.09%

5D -2.33%

Buy Vol. 492,087

Sell Vol. 555,278

FPT

80,400

1D 0.12%

5D 0.50%

Buy Vol. 1,469,039

Sell Vol. 1,966,733

MWG

42,200

1D 0.48%

5D -3.98%

Buy Vol. 2,393,125

Sell Vol. 2,670,770

GVR

14,400

1D 0.00%

5D -1.37%

Buy Vol. 2,988,865

Sell Vol. 3,156,743

SSI

18,900

1D -0.53%

5D 0.00%

Buy Vol. 22,928,106

Sell Vol. 22,483,586

HPG

19,800

1D 1.02%

5D 2.86%

Buy Vol. 45,962,635

Sell Vol. 71,503,394

HPG: Cả năm 2022, sản lượng ống thép Hòa Phát đạt gần 750,000 tấn, tăng khoảng 11% so với năm 2021. Mặt hàng tôn Hòa Phát đạt 328,000 tấn, về lượng giảm 23% so với cùng kỳ, nhưng sản lượng bán hàng tại thị trường nội địa tăng khoảng 21% so với năm 2021.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi