Bản tin thị trường ngày 31/01/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 31/01/2023
Bản tin thị trường 31/01/2023

Bản tin thị trường ngày 31/01/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 31/01/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,111.18

1D 0.78%

YTD 10.34%

VN30

1,125.07

1D 1.00%

YTD 11.93%

HNX

222.43

1D 0.75%

YTD 8.34%

UPCOM

75.84

1D 0.58%

YTD 5.85%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-113.62

Tổng GTGD (tỷ)

15,405.11

1D -2.18%

YTD 78.80%

Phiên giao dịch cuối cùng của tháng 1, thị trường quay xe tăng điểm đầy bất ngờ ở 20 phút cuối cùng của phiên. Sau khi những báo cáo tài chính cuối cùng của ngành ngân hàng được công bố, ở phiên hôm nay cổ phiếu ngân hàng làm động lực dẫn dắt đà tăng điểm của cả thị trường, theo sau đó là nhóm ngành chứng khoán với sự lan tỏa đồng đều ở tất cả các cổ phiếu.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,200

1D 1.05%

YTD 10.79%

FUEMAV30

13,230

1D 0.61%

YTD 10.99%

FUESSV30

13,710

1D 1.33%

YTD 9.86%

FUESSV50

15,910

1D 0.06%

YTD 13.24%

FUESSVFL

16,120

1D 0.94%

YTD 12.33%

FUEVFVND

24,200

1D 0.46%

YTD 8.04%

FUEVN100

14,520

1D -0.48%

YTD 12.12%

VN30F2306

1,103

1D 1.20%

VN30F2303

1,110

1D 1.14%

VN30F2302

1,124

1D 1.37%

VN30F2301

1,125

1D 1.37%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,327.11

1D -0.39%

YTD 4.72%

Shanghai

3,255.67

1D -0.42%

YTD 5.39%

Kospi

2,425.08

1D -1.04%

YTD 8.44%

Hang Seng

21,842.33

1D -1.03%

YTD 10.42%

STI (Singapore)

3,365.67

1D -0.37%

YTD 3.52%

SET (Thái Lan)

1,671.46

1D -0.58%

YTD 0.07%

Dầu Brent ($/thùng)

83.38

1D -1.26%

YTD -2.94%

Vàng ($/ounce)

1,904.10

1D -0.97%

YTD 4.27%

Thị trường châu Á sụt giảm vào thứ Ba khi số liệu lạm phát ở châu Âu nóng hơn dự kiến khiến các nhà đầu tư lo lắng trước một loạt các diễn biến trước mắt như báo cáo thu nhập, các cuộc họp của ngân hàng trung ương và dữ liệu kinh tế quan trọng đối với Hoa Kỳ.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

6.20%

1D (bps) 10

YTD (bps) 123

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.40%

1D (bps) -10

YTD (bps) -39

TPCP - 10 năm

4.46%

1D (bps) -11

YTD (bps) -44

USD/VND

23,617

1D (%) 0.00%

YTD (%) -0.60%

EUR/VND

26,126

1D (%) -0.20%

YTD (%) 1.82%

CNY/VND

3,541

1D (%) -0.08%

YTD (%) 1.61%

Phiên giao dịch ngày 31/01, trên kênh giao dịch cầm cố giấy tờ có giá (OMO) Ngân hàng Nhà nước bơm thanh khoản ra thị trường cho 10 thành viên với giá trị khoảng 24.034 tỷ đồng, lãi suất 6%/năm với kỳ hạn 7 ngày.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

91,900

1D 2.22%

5D -1.18%

Buy Vol. 2,269,853

Sell Vol. 2,284,494

BID

45,100

1D 1.35%

5D -1.85%

Buy Vol. 2,905,051

Sell Vol. 2,474,257

CTG

30,500

1D 2.52%

5D -1.93%

Buy Vol. 6,234,894

Sell Vol. 5,138,267

TCB

29,400

1D 2.44%

5D 1.03%

Buy Vol. 10,736,766

Sell Vol. 8,795,697

VPB

19,450

1D 1.04%

5D -0.26%

Buy Vol. 48,468,101

Sell Vol. 39,937,446

MBB

19,550

1D 1.56%

5D -0.26%

Buy Vol. 26,522,249

Sell Vol. 26,289,810

HDB

18,650

1D 2.19%

5D 6.57%

Buy Vol. 5,810,968

Sell Vol. 5,953,905

TPB

25,000

1D 4.60%

5D 4.17%

Buy Vol. 29,949,381

Sell Vol. 19,739,835

STB

27,100

1D 4.84%

5D 1.12%

Buy Vol. 43,828,002

Sell Vol. 37,686,914

VIB

23,550

1D 2.17%

5D 2.84%

Buy Vol. 11,682,366

Sell Vol. 9,288,356

ACB

26,050

1D 2.56%

5D 0.19%

Buy Vol. 6,219,197

Sell Vol. 5,453,818

VPB: VPB công bố lợi nhuận trước thuế quý 4/2022 đạt 1,383 tỷ đồng, giảm 47% so với cùng kỳ năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu do ngân hàng tăng mạnh chi phí hoạt động và chi phí dự phòng rủi ro. Mặc dù quý 4 sụt giảm đáng kể nhưng VPBank vẫn ghi nhận lợi nhuận cả năm tăng 47.7% , đạt 21,219 tỷ đồng, lọt top 5 ngân hàng có lãi cao nhất. Động lực tăng trưởng của ngân hàng chủ yếu ở những tháng đầu năm, đặc biệt là trong quý 1 ngân hàng có lợi nhuận đột biến nhờ thỏa thuận độc quyền bancassurance.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

14,200

1D 1.79%

5D 1.07%

Buy Vol. 20,119,464

Sell Vol. 26,318,621

KDH

28,000

1D 0.90%

5D 1.45%

Buy Vol. 3,656,102

Sell Vol. 3,394,519

PDR

13,850

1D 1.09%

5D -2.12%

Buy Vol. 6,503,608

Sell Vol. 7,418,881

NVL: Luỹ kế cả năm 2022, NVL ghi nhận gần 11,152 tỷ đồng tổng doanh thu hợp nhất, giảm 25% so với năm 2021.

DẦU KHÍ

GAS

106,300

1D -0.28%

5D 1.72%

Buy Vol. 583,527

Sell Vol. 554,772

POW

12,400

1D 0.40%

5D 1.64%

Buy Vol. 17,413,611

Sell Vol. 16,814,918

PLX

36,800

1D -0.67%

5D -3.16%

Buy Vol. 1,716,958

Sell Vol. 1,471,562

POW: PV Power đã công bố kết quả kinh doanh quý IV/2022 với doanh thu thuần đạt 7,669 tỷ đồng tăng 113% so với cùng kỳ. Biên lãi gộp đạt 14%.

VINGROUP

VIC

57,100

1D -1.04%

5D -0.52%

Buy Vol. 2,141,043

Sell Vol. 3,114,756

VHM

50,900

1D -1.17%

5D -2.49%

Buy Vol. 2,032,739

Sell Vol. 2,154,889

VRE

29,700

1D -0.34%

5D 0.17%

Buy Vol. 1,830,538

Sell Vol. 2,837,961

VIC: Lũy kế cả năm 2022, VIC ghi nhận doanh thu thuần đạt 101,523 tỷ đồng, giảm 19% và lãi ròng 8,352 tỷ đồng, trái ngược với kết quả lỗ 2,514 tỷ đồng trong năm 2021.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

77,100

1D -2.90%

5D -5.17%

Buy Vol. 7,018,852

Sell Vol. 7,467,466

MSN

101,100

1D -0.88%

5D -0.88%

Buy Vol. 550,022

Sell Vol. 636,624

SAB

189,000

1D -0.53%

5D 1.78%

Buy Vol. 159,059

Sell Vol. 99,300

SAB: Lũy kế cả năm, doanh thu của Sabeco đạt 34,979 tỷ đồng, tăng 33% so với năm 2021 và LNST đạt 5,500 đồng, tăng 40% so với năm 2021.

KHÁC

BVH

50,400

1D -0.20%

5D 1.00%

Buy Vol. 1,134,559

Sell Vol. 1,137,778

VJC

116,300

1D 2.92%

5D 1.57%

Buy Vol. 346,586

Sell Vol. 418,344

FPT

83,500

1D -0.24%

5D -0.48%

Buy Vol. 2,399,331

Sell Vol. 2,536,499

MWG

46,500

1D 0.65%

5D 1.97%

Buy Vol. 4,711,267

Sell Vol. 4,055,383

GVR

16,700

1D 1.21%

5D 2.45%

Buy Vol. 7,788,551

Sell Vol. 5,301,478

SSI

21,600

1D 2.86%

5D 1.89%

Buy Vol. 32,979,160

Sell Vol. 32,251,531

HPG

22,100

1D 1.61%

5D 4.49%

Buy Vol. 45,382,275

Sell Vol. 53,017,139

GVR: Báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2022 của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam cho thấy doanh thu thuần đạt 9,013 tỷ đồng, giảm gần 7% so với cùng kỳ năm ngoái do giá bán giảm. Trong cơ cấu doanh thu, mảng sản xuất kinh doanh mủ cao su đóng góp 6,710 tỷ đồng, chiếm 74% tổng doanh thu và cao nhất trong vòng một năm trở lại đây.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi