Bản tin thị trường ngày 06/03/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 06/03/2023
Bản tin thị trường 06/03/2023

Bản tin thị trường ngày 06/03/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 06/03/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,027.18

1D 0.24%

YTD 1.99%

VN30

1,014.26

1D 0.09%

YTD 0.90%

HNX

206.56

1D 0.82%

YTD 0.61%

UPCOM

76.00

1D 0.26%

YTD 6.07%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-76.25

Tổng GTGD (tỷ)

7,857.48

1D -9.91%

YTD -8.80%

Với tâm lý lạc quan từ thị trường Mỹ, cũng như việc chính phủ ban hành quy định mới về phát hành trái phiếu doanh nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp bất động sản vào cuối tuần đã làm cho thị trường chứng khoán Việt Nam khởi sắc ngay từ những phút đầu phiên. Thị trường giữ vững sắc xanh đến hầu cho đến gần cuối phiên trước khi sụt giảm về lại sát mức tham chiếu.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

17,300

1D 0.17%

YTD -0.17%

FUEMAV30

11,950

1D -0.17%

YTD 0.25%

FUESSV30

12,420

1D 0.57%

YTD -0.48%

FUESSV50

15,500

1D -3.13%

YTD 10.32%

FUESSVFL

14,720

1D 0.41%

YTD 2.58%

FUEVFVND

21,780

1D 0.37%

YTD -2.77%

FUEVN100

12,900

1D 0.08%

YTD -0.39%

VN30F2309

1,004

1D 0.10%

VN30F2306

1,005

1D -0.02%

VN30F2304

1,005

1D 0.02%

VN30F2303

1,010

1D 0.48%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,237.78

1D 1.11%

YTD 8.21%

Shanghai

3,322.03

1D -0.19%

YTD 7.53%

Kospi

2,462.62

1D 1.26%

YTD 10.12%

Hang Seng

20,603.19

1D 0.17%

YTD 4.15%

STI (Singapore)

3,239.31

1D 0.23%

YTD -0.37%

SET (Thái Lan)

1,606.88

1D 0.00%

YTD -3.80%

Dầu Brent ($/thùng)

85.16

1D -0.18%

YTD -0.87%

Vàng ($/ounce)

1,857.00

1D -0.02%

YTD 1.69%

Thị trường Hồng Kông rung lắc trước khi hồi phục trong khi cổ phiếu ở đại lục vẫn thấp hơn khi các nhà đầu tư hiểu được tác động của mục tiêu tăng trưởng chỉ khoảng 5% của Trung Quốc. Đây là một dấu hiệu cho thấy các nhà hoạch định chính sách ở Bắc Kinh khó có thể sử dụng bất kỳ biện pháp kích thích quy mô lớn nào.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

6.22%

1D (bps) -6

YTD (bps) 125

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.05%

1D (bps) 1

YTD (bps) -74

TPCP - 10 năm

4.23%

YTD (bps) -67

USD/VND

23,835

1D (%) -0.27%

YTD (%) 0.32%

EUR/VND

25,884

1D (%) -0.25%

YTD (%) 0.88%

CNY/VND

3,485

1D (%) -0.57%

YTD (%) 0.00%

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 5/3/2023 sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. Trong đó, đối với doanh nghiệp phát hành không thể thanh toán đầy đủ nợ gốc, lãi trái phiếu theo cam kết có thể đàm phán để thanh toán bằng tài sản khác theo quy định.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

91,000

1D 0.11%

5D -1.94%

Buy Vol. 976,624

Sell Vol. 1,410,208

BID

45,800

1D -0.22%

5D 3.50%

Buy Vol. 1,436,425

Sell Vol. 2,153,997

CTG

28,350

1D 1.98%

5D 2.90%

Buy Vol. 5,525,665

Sell Vol. 5,936,296

TCB

27,200

1D 1.49%

5D 0.74%

Buy Vol. 4,435,551

Sell Vol. 4,764,167

VPB

17,100

1D 0.59%

5D 0.59%

Buy Vol. 22,292,738

Sell Vol. 20,947,812

MBB

17,300

1D 0.87%

5D 0.29%

Buy Vol. 12,058,973

Sell Vol. 12,988,679

HDB

18,000

1D 1.12%

5D 6.51%

Buy Vol. 3,765,843

Sell Vol. 5,660,218

TPB

23,450

1D 0.21%

5D 0.86%

Buy Vol. 4,002,410

Sell Vol. 5,752,000

STB

24,900

1D -0.40%

5D 5.51%

Buy Vol. 31,298,986

Sell Vol. 34,390,879

VIB

20,600

1D -0.24%

5D 0.24%

Buy Vol. 3,312,034

Sell Vol. 4,220,051

ACB

24,300

1D -0.82%

5D 0.21%

Buy Vol. 7,562,365

Sell Vol. 7,831,847

VCB: Sáng 6/3, Vietcombank công bố biểu lãi suất huy động mới và điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn. Theo đó, lãi suất Vietcombank tiếp tục ở nhóm thấp nhất trên thị trường. Cụ thể, đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất kỳ hạn 2-5 năm hiện nay là 7,2%/năm, giảm 0,2 điểm % so với trước. Ngân hàng cũng giảm lãi suất kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng từ 6%/năm xuống 5,8%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 12 tháng vẫn giữ nguyên 7,4%/năm, cũng là mức cao nhất tại Vietcombank hiện nay.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

11,050

1D 6.76%

5D 2.79%

Buy Vol. 43,083,342

Sell Vol. 13,645,133

BCM

83,700

1D 0.24%

5D 0.36%

Buy Vol. 152,313

Sell Vol. 108,453

PDR

11,200

1D 6.67%

5D 9.80%

Buy Vol. 15,769,415

Sell Vol. 3,410,692

PDR: Sau khi hoàn tất thủ tục mua thêm cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu, Phát Đạt sẽ sở hữu 49,5 triệu cổ phần, trị giá 495 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 99% vốn điều lệ của Đầu tư Bắc Cường.

DẦU KHÍ

GAS

103,700

1D -0.77%

5D -0.29%

Buy Vol. 178,246

Sell Vol. 379,861

POW

12,450

1D 0.81%

5D 3.75%

Buy Vol. 39,337,499

Sell Vol. 14,429,081

PLX

38,900

1D 0.26%

5D 4.99%

Buy Vol. 946,588

Sell Vol. 1,443,890

PLX: Petrolimex sẽ chào bán 120 triệu cổ phiếu, tương ứng 40% vốn điều lệ tại PG Bank với giá khởi điểm 21.300 đồng/cổ phiếu thông qua phương thức đấu giá công khai tại HoSE.

VINGROUP

VIC

52,600

1D -0.19%

5D 0.19%

Buy Vol. 2,199,039

Sell Vol. 2,942,614

VHM

42,100

1D 2.81%

5D 2.93%

Buy Vol. 4,985,613

Sell Vol. 5,760,608

VRE

26,150

1D 0.58%

5D 1.55%

Buy Vol. 3,503,324

Sell Vol. 4,318,361

VIC: Chủ tịch Tập đoàn Vingroup thành lập công ty cho thuê xe và taxi điện VinFast.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

75,000

1D -1.32%

5D -0.27%

Buy Vol. 1,399,208

Sell Vol. 2,404,678

MSN

74,400

1D -2.11%

5D -6.88%

Buy Vol. 1,455,996

Sell Vol. 1,297,893

SAB

185,000

1D -1.07%

5D 0.36%

Buy Vol. 103,026

Sell Vol. 190,520

MSN: Masan có gần 1 tỷ USD trái phiếu đáo hạn trong năm 2023.

KHÁC

BVH

48,000

1D -0.93%

5D -0.41%

Buy Vol. 341,499

Sell Vol. 434,759

VJC

96,300

1D -4.84%

5D -2.23%

Buy Vol. 385,558

Sell Vol. 523,586

FPT

78,200

1D -0.38%

5D -2.62%

Buy Vol. 1,607,757

Sell Vol. 1,411,312

MWG

39,400

1D 0.00%

5D -2.72%

Buy Vol. 1,973,402

Sell Vol. 2,532,090

GVR

14,200

1D 0.71%

5D 1.79%

Buy Vol. 2,125,190

Sell Vol. 2,191,074

SSI

18,750

1D 1.63%

5D 2.74%

Buy Vol. 18,675,299

Sell Vol. 21,122,029

HPG

20,400

1D 0.25%

5D 1.49%

Buy Vol. 20,636,203

Sell Vol. 26,092,838

HPG: Lũy kế 2 tháng đầu năm, sản lượng thép thô của Tập đoàn Hòa Phát đạt 809.000 tấn, giảm 42% so với cùng kỳ. Bán hàng thép xây dựng, HRC và phôi thép ghi nhận 877.000 tấn, giảm 34% so với 2 tháng đầu năm 2022.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi