Bản tin thị trường ngày 05/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 05/05/2023
Bản tin thị trường 05/05/2023

Bản tin thị trường ngày 05/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 05/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,040.31

1D -0.03%

YTD 3.30%

VN30

1,038.46

1D -0.11%

YTD 3.31%

HNX

207.80

1D -0.17%

YTD 1.21%

UPCOM

77.56

1D 0.38%

YTD 8.25%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-174.63

Tổng GTGD (tỷ)

10,753.36

1D -11.99%

YTD 24.81%

Phiên giao dịch cuối tuần, VNIndex có dấu hiệu hồi phục ngay đầu phiên sáng sau phiên giảm điểm ngày hôm qua. Tuy nhiên đà tăng điểm đã không duy trì được lâu khiến VNIndex quay đầu đi xuống. Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán tiếp tục đáng chú ý với đại diện VIX, sau khi tăng trần phiên giao dịch hôm qua, thì hôm nay tiếp tục có phiên thứ 3 tăng liên tiếp với KLGD hơn 24 triệu đơn vị.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,000

1D 0.39%

YTD 3.87%

FUEMAV30

12,290

1D 0.16%

YTD 3.10%

FUESSV30

12,760

1D 0.95%

YTD 2.24%

FUESSV50

16,580

1D 6.83%

YTD 18.01%

FUESSVFL

16,000

1D 1.01%

YTD 11.50%

FUEVFVND

22,300

1D -0.62%

YTD -0.45%

FUEVN100

13,260

1D -0.23%

YTD 2.39%

VN30F2312

1,028

1D 0.06%

VN30F2309

1,029

1D 0.03%

VN30F2306

1,030

1D 0.05%

VN30F2305

1,034

1D -0.14%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,157.95

1D 0.00%

YTD 11.74%

Shanghai

3,334.50

1D -0.48%

YTD 7.94%

Kospi

2,500.94

1D 0.00%

YTD 11.83%

Hang Seng

20,033.00

1D 0.42%

YTD 1.27%

STI (Singapore)

3,266.63

1D -0.08%

YTD 0.47%

SET (Thái Lan)

1,533.30

1D 0.00%

YTD -8.21%

Dầu Brent ($/thùng)

70.36

1D -3.10%

YTD -18.10%

Vàng ($/ounce)

2,045.25

1D -0.62%

YTD 11.99%

Trong phiên giao dịch chiều 5/5, chứng khoán châu Á biến động trái chiều sau khi Phố Wall lao dốc phiên trước do lo ngại mới về những rắc rối của ngành ngân hàng.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.91%

YTD (bps) -6

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.95%

1D (bps) -5

YTD (bps) -184

TPCP - 10 năm

3.12%

1D (bps) -5

YTD (bps) -178

USD/VND

23,660

1D (%) 0.15%

YTD (%) -0.42%

EUR/VND

26,305

1D (%) -1.05%

YTD (%) 2.52%

CNY/VND

3,464

1D (%) -0.06%

YTD (%) -0.60%

Số liệu của NHNN cho biết, đến cuối tháng 02/2023, tỷ lệ nợ xấu nội bảng là 2,91% (tăng so với mức 2,46% vào cuối năm 2016; mức 1,49% vào cuối năm 2021 và mức 2,0% vào cuối năm 2022). NHNN xác định tổng nợ xấu nội bảng, nợ bán cho VAMC chưa xử lý và nợ tiềm ẩn thành nợ xấu của hệ thống các TCTD đến cuối tháng 02/2023 ước chiếm tỷ lệ 5% so với tổng dư nợ.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,800

1D 1.47%

5D -0.77%

Buy Vol. 462,164

Sell Vol. 682,965

BID

43,450

1D -0.69%

5D -0.11%

Buy Vol. 593,618

Sell Vol. 687,623

CTG

27,850

1D -1.42%

5D -3.47%

Buy Vol. 5,303,286

Sell Vol. 5,173,169

TCB

28,700

1D -1.20%

5D -2.71%

Buy Vol. 5,514,126

Sell Vol. 5,148,505

VPB

19,450

1D -0.51%

5D -2.26%

Buy Vol. 10,322,455

Sell Vol. 12,827,476

MBB

18,100

1D -0.55%

5D -1.90%

Buy Vol. 7,711,271

Sell Vol. 8,199,949

HDB

19,050

1D 1.33%

5D 1.33%

Buy Vol. 2,036,993

Sell Vol. 2,167,002

TPB

23,350

1D -1.06%

5D -1.89%

Buy Vol. 3,414,056

Sell Vol. 3,645,965

STB

24,950

1D -0.80%

5D -1.38%

Buy Vol. 16,476,345

Sell Vol. 18,828,726

VIB

20,150

1D -0.25%

5D -1.71%

Buy Vol. 4,754,255

Sell Vol. 5,024,695

ACB

24,650

1D -0.20%

5D 1.86%

Buy Vol. 5,866,921

Sell Vol. 5,198,518

BID: BIDV có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên hơn 61.557 tỷ trong năm 2023 theo 2 đợt phát hành. Đợt 1, ngân hàng sẽ phát hành gần 642 triệu cổ phiếu để trả cổ tức cho cổ đông, tỷ lệ 12,69% số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm 31/12/2022. Nguồn thực hiện lấy từ lợi nhuận còn lại năm 2021 sau trích lập cá quỹ. Theo đó, vốn điều lệ sẽ tăng thêm hơn 6.419 tỷ đồng. Đợt 2, BIDV phát hành riêng lẻ hoặc chào bán ra công chúng hơn 455 triệu cổ phiếu theo theo Phương án đã được ĐHĐCĐ thường niên 2022 thông qua (dự kiến 9% vốn điều lệ tại ngày 31/12/2022). Vốn điều lệ theo phương án này sẽ tăng thêm 4.552 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,550

1D 0.00%

5D -5.24%

Buy Vol. 61,794,996

Sell Vol. 38,536,179

BCM

77,900

1D -0.26%

5D -1.02%

Buy Vol. 131,270

Sell Vol. 122,061

PDR

13,500

1D -1.46%

5D -4.59%

Buy Vol. 10,597,155

Sell Vol. 10,115,458

NVL: Q1, Novaland lỗ ròng hơn 410 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi hơn 1.045 tỷ đồng. Đây cũng là lần đầu tiên tập đoàn này báo lỗ trong một quý kể từ khi niêm yết vào năm 2016 đến nay.

DẦU KHÍ

GAS

91,900

1D -0.11%

5D -0.97%

Buy Vol. 343,557

Sell Vol. 448,659

POW

13,050

1D 0.38%

5D -0.38%

Buy Vol. 28,992,608

Sell Vol. 12,258,229

PLX

37,800

1D 0.93%

5D 0.93%

Buy Vol. 1,898,967

Sell Vol. 2,226,145

PLX: Năm 2023, PLX dự kiến xây mới 76 cửa hàng xăng dầu với giá trị đầu tư là 360 tỷ đồng, cải tạo nâng cấp 470 cửa hàng với giá trị đầu tư khoảng 950 tỷ đồng

VINGROUP

VIC

50,700

1D -1.17%

5D -2.69%

Buy Vol. 2,267,322

Sell Vol. 2,927,229

VHM

49,000

1D -1.01%

5D -1.01%

Buy Vol. 1,341,006

Sell Vol. 1,929,435

VRE

27,150

1D -0.37%

5D -1.99%

Buy Vol. 2,945,284

Sell Vol. 3,270,464

VHM: Trong quý 1, Vinhomes ghi nhận lợi nhuận sau thuế 11.923 tỷ đồng, gấp 2,5 lần so với cùng kỳ. Doanh nghiệp này cũng là cái tên duy nhất trên sàn lãi ròng trên 10.000 tỷ trong quý đầu năm.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

68,800

1D 0.29%

5D -1.71%

Buy Vol. 1,600,629

Sell Vol. 1,361,471

MSN

73,000

1D 3.40%

5D -0.14%

Buy Vol. 1,912,097

Sell Vol. 1,558,715

SAB

165,500

1D -0.66%

5D -3.78%

Buy Vol. 164,983

Sell Vol. 217,702

SAB: Mục tiêu của Sabeco trong năm nay là giữ vững biên lợi nhuận gộp gần 31%, trong bối cảnh chi phí đầu vào trung bình dự kiến cao hơn năm ngoái.

KHÁC

BVH

45,900

1D 1.44%

5D 2.23%

Buy Vol. 628,925

Sell Vol. 808,455

VJC

96,000

1D 0.52%

5D -1.03%

Buy Vol. 135,963

Sell Vol. 150,786

FPT

78,400

1D -0.13%

5D 1.16%

Buy Vol. 895,633

Sell Vol. 689,388

MWG

37,800

1D -0.26%

5D -3.57%

Buy Vol. 2,571,533

Sell Vol. 3,245,854

GVR

15,500

1D -1.27%

5D -0.32%

Buy Vol. 3,643,184

Sell Vol. 5,507,521

SSI

21,450

1D -1.38%

5D -0.46%

Buy Vol. 16,349,468

Sell Vol. 21,348,691

HPG

21,450

1D 0.70%

5D -0.92%

Buy Vol. 22,709,442

Sell Vol. 25,626,372

GVR: Q1/2023 với doanh thu thuần giảm 16% xuống mức 4.135 tỷ đồng. Doanh thu sản xuất và kinh doanh mủ cao su của doanh nghiệp ghi nhận 2.915 tỷ đồng, giảm 3% so với cùng kỳ năm trước; doanh thu từ chế biến gỗ đạt 556 tỷ đồng, giảm 42%.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi