Bản tin thị trường ngày 08/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 08/05/2023
Bản tin thị trường 08/05/2023

Bản tin thị trường ngày 08/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 08/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,053.44

1D 1.26%

YTD 4.60%

VN30

1,049.72

1D 1.08%

YTD 4.43%

HNX

210.92

1D 1.50%

YTD 2.73%

UPCOM

78.38

1D 1.06%

YTD 9.39%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-11.68

Tổng GTGD (tỷ)

12,375.11

1D 15.08%

YTD 43.63%

Phiên giao dịch đầu tuần, VNIndex duy trì sắc xanh ngày từ đầu phiên và đóng cửa tại mức giá cao nhất trong phiên. Nhóm cổ phiếu ngành Hóa chất dẫn đầu đà tăng điểm trong phiên giao dịch ngày hôm nay với đà tăng toàn ngành lên tới 2.45% với một số đại diện đều đóng cửa tại mức giá trần như LAS, VPG...

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,000

1D 0.00%

YTD 3.87%

FUEMAV30

12,380

1D 0.73%

YTD 3.86%

FUESSV30

12,850

1D 0.71%

YTD 2.96%

FUESSV50

16,010

1D -3.44%

YTD 13.95%

FUESSVFL

16,000

1D 0.00%

YTD 11.50%

FUEVFVND

22,100

1D -0.90%

YTD -1.34%

FUEVN100

13,350

1D 0.68%

YTD 3.09%

VN30F2312

1,034

1D 0.57%

VN30F2309

1,038

1D 0.95%

VN30F2306

1,039

1D 0.83%

VN30F2305

1,042

1D 0.80%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,958.50

1D -0.68%

YTD 10.98%

Shanghai

3,395.00

1D 1.81%

YTD 9.90%

Kospi

2,513.21

1D 0.49%

YTD 12.38%

Hang Seng

20,297.03

1D 1.32%

YTD 2.61%

STI (Singapore)

3,257.66

1D -0.27%

YTD 0.19%

SET (Thái Lan)

1,562.25

1D 1.89%

YTD -6.47%

Dầu Brent ($/thùng)

72.92

1D -3.03%

YTD -15.12%

Vàng ($/ounce)

2,031.35

1D 0.30%

YTD 11.23%

Kết thúc phiên giao dịch chiều ngày 8/5, thị trường chứng khoán Nhật Bản đóng cửa ở mức thấp, trong khi hầu hết các thị trường chứng khoán châu Á khác lại chứng kiến “sắc xanh”. Trên sàn giao dịch Tokyo, các nhà đầu tư bắt đầu bán tháo cổ phiếu do lo ngại đồng yen đang mạnh lên do với đồng USD.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

5.04%

1D (bps) 4

YTD (bps) 7

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.94%

1D (bps) -1

YTD (bps) -185

TPCP - 10 năm

3.12%

YTD (bps) -178

USD/VND

23,620

1D (%) 0.00%

YTD (%) -0.59%

EUR/VND

26,608

1D (%) 0.14%

YTD (%) 3.70%

CNY/VND

3,460

1D (%) -0.09%

YTD (%) -0.72%

Thống đốc Nguyễn Thị Hồng cho biết, NHNN mua khoảng 6 tỷ USD từ đầu năm tới nay. Điều này đồng nghĩa với việc NHNN đưa tiền ra nền kinh tế cùng với các kênh khác của chính sách tiền tệ.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

93,000

1D 3.56%

5D 2.76%

Buy Vol. 2,518,374

Sell Vol. 2,189,619

BID

44,700

1D 2.88%

5D 2.76%

Buy Vol. 2,039,115

Sell Vol. 1,960,946

CTG

27,900

1D 0.18%

5D -3.29%

Buy Vol. 5,174,638

Sell Vol. 4,564,476

TCB

29,400

1D 2.44%

5D -0.34%

Buy Vol. 5,060,400

Sell Vol. 4,411,729

VPB

19,450

1D 0.00%

5D -2.26%

Buy Vol. 9,772,538

Sell Vol. 13,531,917

MBB

18,250

1D 0.83%

5D -1.08%

Buy Vol. 8,114,584

Sell Vol. 9,359,172

HDB

19,200

1D 0.79%

5D 2.13%

Buy Vol. 3,803,268

Sell Vol. 3,827,413

TPB

23,250

1D -0.43%

5D -2.31%

Buy Vol. 4,688,498

Sell Vol. 4,860,033

STB

25,650

1D 2.81%

5D 1.38%

Buy Vol. 20,440,348

Sell Vol. 20,741,463

VIB

20,350

1D 0.99%

5D -0.73%

Buy Vol. 8,914,326

Sell Vol. 7,531,265

ACB

24,950

1D 1.22%

5D 3.10%

Buy Vol. 4,781,102

Sell Vol. 4,878,076

Theo báo cáo tài chính của các ngân hàng giao dịch trên sàn chứng khoán, tổng tài sản của các nhà băng hiện khoảng 12,86 triệu tỷ đồng, tăng 2,14% so với đầu năm. Top 10 nhà băng có quy mô tài sản lớn nhất đang nắm giữ 10,17 triệu tỷ đồng, tương ứng với 79,5% tổng tài sản các ngân hàng được thống kê. BIDV, Vietcombank, VietinBank vẫn đang đứng đầu bảng xếp hạng với tổng tài sản hơn 5,77 triệu tỷ đồng, tăng 0.6% so với đầu năm và chiếm gần một nửa tổng tài sản của các nhà băng (44,89%).

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

12,950

1D -4.43%

5D -9.44%

Buy Vol. 68,107,180

Sell Vol. 57,816,632

BCM

78,100

1D 0.26%

5D -0.76%

Buy Vol. 135,683

Sell Vol. 143,627

PDR

13,550

1D 0.37%

5D -4.24%

Buy Vol. 10,200,185

Sell Vol. 12,012,644

NVL: Q1, tổng giá trị hàng tồn kho ghi nhận 136.905 tỷ đồng, tăng 13,7% so với cùng kỳ. Trong đó, 125.107 tỷ đồng là bất động sản để bán đang xây dựng, tương đương 91,4% tổng hàng tồn kho.

DẦU KHÍ

GAS

93,100

1D 1.31%

5D 0.32%

Buy Vol. 565,333

Sell Vol. 425,394

POW

13,300

1D 1.92%

5D 1.53%

Buy Vol. 55,906,907

Sell Vol. 18,097,353

PLX

37,800

1D 0.00%

5D 0.93%

Buy Vol. 943,625

Sell Vol. 1,703,556

POW: 4 tháng đầu năm, Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 thuộc Công ty Điện lực Dầu khí Hà Tĩnh đã sản xuất 1.326 triệu kWh điện, đạt doanh thu 2.733 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

50,900

1D 0.39%

5D -2.30%

Buy Vol. 2,107,324

Sell Vol. 2,705,552

VHM

49,400

1D 0.82%

5D -0.20%

Buy Vol. 2,451,744

Sell Vol. 1,901,230

VRE

27,450

1D 1.10%

5D -0.90%

Buy Vol. 4,666,495

Sell Vol. 5,569,302

VHM: Ngày cuối tháng 5 sẽ là thời điểm đáo hạn của lô trái phiếu có giá trị 5.280 tỷ đồng do VHM phát hành hồi năm 2020 với kỳ hạn 3 năm và lãi suất năm đầu 9%

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

70,400

1D 2.33%

5D 0.57%

Buy Vol. 2,791,631

Sell Vol. 2,006,946

MSN

74,100

1D 1.51%

5D 1.37%

Buy Vol. 1,628,174

Sell Vol. 2,385,566

SAB

166,500

1D 0.60%

5D -3.20%

Buy Vol. 161,384

Sell Vol. 126,273

MSN: Nhóm Masan có 2 lô đáo hạn trong tháng 5, bao gồm 2.600 tỷ đồng của Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (đáo hạn 29/5) và 2.000 tỷ của Masan Group (đã đáo hạn vào 6/5).

KHÁC

BVH

46,000

1D 0.22%

5D 2.45%

Buy Vol. 656,642

Sell Vol. 738,908

VJC

96,300

1D 0.31%

5D -0.72%

Buy Vol. 113,670

Sell Vol. 196,785

FPT

78,500

1D 0.13%

5D 1.29%

Buy Vol. 939,338

Sell Vol. 690,516

MWG

37,850

1D 0.13%

5D -3.44%

Buy Vol. 2,224,562

Sell Vol. 2,468,507

GVR

16,200

1D 4.52%

5D 4.18%

Buy Vol. 9,222,039

Sell Vol. 7,827,665

SSI

22,300

1D 3.96%

5D 3.48%

Buy Vol. 50,682,209

Sell Vol. 51,510,367

HPG

21,600

1D 0.70%

5D -0.23%

Buy Vol. 19,155,827

Sell Vol. 29,778,307

HPG: Tháng 4/2023, Tập đoàn Hòa Phát đã sản xuất 525.000 tấn thép thô, giảm 29% so với cùng kỳ 2022 nhưng tăng hơn 19% so với tháng 3/2023. Hòa Phát cho biết, doanh số bán hàng các sản phẩm thép đạt 457.000 tấn, giảm 23% so với tháng 4 năm ngoái. Trong đó, thép cuộn cán nóng (HRC) đóng góp 239.000 tấn, cao nhất kể từ đầu năm.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi