Bản tin thị trường ngày 12/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 12/05/2023
Bản tin thị trường 12/05/2023

Bản tin thị trường ngày 12/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 12/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,066.90

1D 0.93%

YTD 5.94%

VN30

1,066.44

1D 1.09%

YTD 6.09%

HNX

215.10

1D 0.32%

YTD 4.77%

UPCOM

80.05

1D 1.16%

YTD 11.72%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

5.37

Tổng GTGD (tỷ)

14,128.82

1D 0.76%

YTD 63.98%

VNIndex có dấu hiệu giảm điểm nhẹ đầu phiên nhưng đã nhanh chóng hồi phục trở lại và đóng cửa tại mức cao nhất trong phiên. Nhóm ngành Thép tăng mạnh nhất trong phiên giao dịch hôm nay với sự tăng đều ở các đại diện như HPG (+2.8%), HSG (+1.2%), NKG (+1.3%), TLH (+6.3%), VGS (+2.7%) …

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,160

1D 0.94%

YTD 4.79%

FUEMAV30

12,580

1D 1.04%

YTD 5.54%

FUESSV30

12,920

1D 0.00%

YTD 3.53%

FUESSV50

16,000

1D 1.27%

YTD 13.88%

FUESSVFL

16,200

1D 0.37%

YTD 12.89%

FUEVFVND

22,310

1D 0.22%

YTD -0.40%

FUEVN100

13,500

1D 0.37%

YTD 4.25%

VN30F2312

1,057

1D 1.09%

VN30F2309

1,057

1D 1.03%

VN30F2306

1,060

1D 0.96%

VN30F2305

1,065

1D 1.26%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,388.30

1D 0.90%

YTD 12.62%

Shanghai

3,272.36

1D -1.12%

YTD 5.93%

Kospi

2,475.42

1D -0.63%

YTD 10.69%

Hang Seng

19,627.24

1D -0.59%

YTD -0.78%

STI (Singapore)

3,208.55

1D -0.65%

YTD -1.32%

SET (Thái Lan)

1,561.35

1D -0.39%

YTD -6.53%

Dầu Brent ($/thùng)

71.17

1D -5.13%

YTD -17.16%

Vàng ($/ounce)

2,011.15

1D -0.36%

YTD 10.13%

Các thị trường chứng khoán châu Á tiếp tục lên xuống trong một phạm vi hẹp tại phiên giao dịch chiều 12/5, trong bối cảnh không có nhiều thông tin tích cực từ thị trường Mỹ và Trung Quốc.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.91%

1D (bps) 13

YTD (bps) -6

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.86%

1D (bps) -4

YTD (bps) -193

TPCP - 10 năm

3.04%

1D (bps) -6

YTD (bps) -186

USD/VND

23,670

1D (%) 0.11%

YTD (%) -0.38%

EUR/VND

26,042

1D (%) -1.21%

YTD (%) 1.49%

CNY/VND

3,446

1D (%) -0.06%

YTD (%) -1.12%

Hôm qua (11/5), trên kênh cầm cố, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chào thầu ở hai kỳ hạn 07 ngày và 28 ngày, khối lượng 10.000 tỷ đồng/ kỳ hạn đều với lãi suất 5,0%. Không có khối lượng trúng thầu ở cả hai kỳ hạn; có 11.955,73 tỷ đồng đáo hạn. NHNN không chào thầu tín phiếu NHNN, không có đáo hạn.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

92,800

1D 1.98%

5D 3.34%

Buy Vol. 1,046,216

Sell Vol. 1,114,280

BID

45,000

1D 0.00%

5D 3.57%

Buy Vol. 956,684

Sell Vol. 960,603

CTG

28,400

1D 0.18%

5D 1.97%

Buy Vol. 6,405,301

Sell Vol. 6,544,640

TCB

29,300

1D 0.69%

5D 2.09%

Buy Vol. 5,056,872

Sell Vol. 5,169,143

VPB

19,750

1D -0.25%

5D 1.54%

Buy Vol. 11,859,363

Sell Vol. 17,778,615

MBB

18,650

1D 0.81%

5D 3.04%

Buy Vol. 14,829,599

Sell Vol. 15,024,516

HDB

19,400

1D 1.04%

5D 1.84%

Buy Vol. 2,883,338

Sell Vol. 3,362,845

TPB

23,550

1D -0.21%

5D 0.86%

Buy Vol. 3,445,492

Sell Vol. 4,509,552

STB

26,800

1D 1.52%

5D 7.41%

Buy Vol. 40,368,064

Sell Vol. 35,996,627

VIB

20,500

1D -0.24%

5D 1.74%

Buy Vol. 7,829,002

Sell Vol. 8,915,552

ACB

25,000

1D 0.40%

5D 1.42%

Buy Vol. 4,399,542

Sell Vol. 5,561,841

Theo biểu lãi suất niêm yết mới nhất áp dụng từ ngày 12/5 của VPBank, lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn trên 12 tháng đã đồng loạt giảm 0,2 điểm %. Trong đó, lãi suất cao nhất áp dụng cho kỳ hạn 12 – 13 chỉ còn 8%/năm, kỳ hạn 15 – 36 tháng giảm về 7,2%/năm. TPBank cũng giảm 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Hiện mức lãi suất cao nhất đang được TPBank áp dụng là 7,8%, dành cho khách gửi tiền online.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,700

1D -0.72%

5D 1.11%

Buy Vol. 28,674,853

Sell Vol. 43,656,663

BCM

77,500

1D 0.00%

5D -0.51%

Buy Vol. 125,462

Sell Vol. 191,214

PDR

13,950

1D 0.00%

5D 3.33%

Buy Vol. 11,359,929

Sell Vol. 14,427,685

NVL: Novaland đang gặp nhiều khó khăn với những khoản nợ vay khổng lồ. Nợ phải trả tại cuối quý I là 211.787 tỷ đồng, gấp 4,8 lần vốn chủ sở hữu.

DẦU KHÍ

GAS

92,500

1D 0.33%

5D 0.65%

Buy Vol. 786,636

Sell Vol. 528,043

POW

13,400

1D 0.75%

5D 2.68%

Buy Vol. 10,699,852

Sell Vol. 14,092,243

PLX

37,550

1D -0.53%

5D -0.66%

Buy Vol. 986,301

Sell Vol. 1,178,654

PLX: Nhờ khoản doanh thu tài chính tăng 60% so với cùng kỳ lên 513 tỷ đồng do tăng khoản lãi chênh lệch tỷ giá (281 tỷ đồng), lợi nhuận ròng của Petrolimex đạt 620 tỷ đồng, tăng 155% Q1.2023

VINGROUP

VIC

51,700

1D 2.38%

5D 1.97%

Buy Vol. 3,641,636

Sell Vol. 4,357,864

VHM

51,200

1D 4.17%

5D 4.49%

Buy Vol. 2,424,080

Sell Vol. 2,072,164

VRE

28,150

1D 0.36%

5D 3.68%

Buy Vol. 5,083,446

Sell Vol. 5,491,056

VIC: VinFast báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe).

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

69,600

1D -0.57%

5D 1.16%

Buy Vol. 2,141,972

Sell Vol. 1,996,781

MSN

74,400

1D 0.81%

5D 1.92%

Buy Vol. 781,103

Sell Vol. 1,054,418

SAB

163,900

1D -0.36%

5D -0.97%

Buy Vol. 244,416

Sell Vol. 284,668

SAB: SAB sẽ chia bổ sung cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ 15%, nâng tổng tỷ lệ chia cổ tức năm 2022 lên 50%. Ngoài ra, cổ đông SAB sẽ được nhận cổ phiếu thưởng tỷ lệ 1:1.

KHÁC

BVH

46,000

1D 0.66%

5D 0.22%

Buy Vol. 1,537,709

Sell Vol. 939,571

VJC

97,200

1D 0.52%

5D 1.25%

Buy Vol. 487,911

Sell Vol. 462,303

FPT

80,500

1D 1.77%

5D 2.68%

Buy Vol. 2,413,922

Sell Vol. 1,759,777

MWG

39,000

1D 0.78%

5D 3.17%

Buy Vol. 3,426,262

Sell Vol. 3,835,498

GVR

16,800

1D 0.60%

5D 8.39%

Buy Vol. 8,762,044

Sell Vol. 8,977,064

SSI

23,250

1D 3.79%

5D 8.39%

Buy Vol. 52,059,352

Sell Vol. 45,191,449

HPG

22,350

1D 2.76%

5D 4.20%

Buy Vol. 79,132,185

Sell Vol. 80,336,839

BVH: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm lỗ nhưng lợi nhuận tài chính tăng 23% và lợi nhuận công ty liên kết gấp 2.6 lần cùng kỳ đã giúp lợi nhuận ròng của BVH tăng 10% trong quý 1/2023, đạt hơn 528 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi