Bản tin thị trường ngày 21/07/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 21/07/2023
Bản tin thị trường 21/07/2023

Bản tin thị trường ngày 21/07/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 21/07/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,185.90

1D 1.12%

YTD 17.76%

VN30

1,186.60

1D 1.57%

YTD 18.05%

HNX

234.98

1D 0.82%

YTD 14.45%

UPCOM

88.15

1D 0.57%

YTD 23.03%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

82.03

Tổng GTGD (tỷ)

22,519.55

1D 21.24%

YTD 161.37%

Hôm nay, thị trường chứng khoán duy trì đà tăng nhẹ trong suốt phiên sáng. Chỉ khi sang đến phiên chiều, dòng tiền lớn đổ vào thị trường giúp chỉ số tăng mạnh và đóng cửa cao nhất trong phiên. Thanh khoản thị trường đã tăng lên đáng kể với KLGD hơn 988 triệu cổ phiếu và GTGD đạt trên 20.000 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

20,250

1D 1.20%

YTD 16.85%

FUEMAV30

14,060

1D 1.59%

YTD 17.95%

FUESSV30

14,510

1D 0.83%

YTD 16.27%

FUESSV50

18,000

1D 1.98%

YTD 28.11%

FUESSVFL

18,110

1D 0.89%

YTD 26.20%

FUEVFVND

25,510

1D 1.15%

YTD 13.88%

FUEVN100

15,240

1D 0.66%

YTD 17.68%

VN30F2307

1,185

1D 1.79%

VN30F2308

1,183

1D 1.84%

VN30F2309

1,170

1D 0.96%

VN30F2312

1,168

1D 1.45%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,314.50

1D -0.46%

YTD 23.84%

Shanghai

3,167.75

1D -0.06%

YTD 2.54%

Shenzhen

10,810.18

1D -0.06%

YTD -1.87%

Hang Seng

19,075.26

1D 0.80%

YTD -3.57%

Kospi

2,609.76

1D 0.37%

YTD 16.69%

BSE Sensex

66,684.26

1D -1.31%

YTD 9.60%

STI (Singapore)

3,278.30

1D 0.12%

YTD 0.83%

SET (Thái Lan)

1,529.25

1D 0.53%

YTD -8.45%

Dầu Brent ($/thùng)

80.56

1D 0.94%

YTD -6.23%

Vàng ($/ounce)

1,965.55

1D -0.93%

YTD 7.63%

Hầu hết các thị trường chứng khoán châu Á biến động trong biên độ hẹp vào thứ Sáu khi các nhà đầu tư cân nhắc thêm các biện pháp kích thích của Trung Quốc. Tại Trung Quốc, Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia đã công bố các biện pháp mới nhằm thúc đẩy chi tiêu trong lĩnh vực ô tô và điện tử tiêu dùng. Động thái này diễn ra trong bối cảnh Bắc Kinh hứa hẹn sẽ hỗ trợ nhiều chính sách hơn

KINH TẾ VĨ MÔ

KINH TẾ VĨ MÔ

0.00%

1D (bps) 1D (bps)

YTD (bps) YTD (bps)

Lãi suất liên NH

0.22%

1D (bps) -17

YTD (bps) -475

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

0.0

1D (%) -200.00%

YTD (%) -28900.00%

TPCP - 10 năm

0.0

1D (%) -600.00%

YTD (%) -24500.00%

USD/VND

23,873

1D (%) 0.01%

YTD (%) 0.48%

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

105,000

1D 0.00%

5D 0.00%

Buy Vol. 1,596,601

Sell Vol. 1,161,063

BID

46,750

1D 1.08%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,672,174

Sell Vol. 2,879,101

CTG

29,700

1D 0.17%

5D -0.67%

Buy Vol. 10,254,649

Sell Vol. 9,366,235

TCB

32,300

1D 1.25%

5D 1.10%

Buy Vol. 9,616,277

Sell Vol. 7,695,833

VPB

21,400

1D 1.90%

5D 7.54%

Buy Vol. 51,029,118

Sell Vol. 51,705,386

MBB

18,650

1D 1.08%

5D 0.00%

Buy Vol. 17,344,258

Sell Vol. 14,310,036

HDB

17,200

1D 1.18%

5D 4.65%

Buy Vol. 6,172,324

Sell Vol. 5,992,714

TPB

18,750

1D -0.27%

5D 3.31%

Buy Vol. 16,592,651

Sell Vol. 22,669,273

STB

28,750

1D 3.23%

5D -0.86%

Buy Vol. 54,184,366

Sell Vol. 57,790,632

VIB

20,550

1D 0.24%

5D 1.48%

Buy Vol. 6,231,205

Sell Vol. 6,251,470

ACB

22,100

1D 0.45%

5D 0.45%

Buy Vol. 13,479,865

Sell Vol. 13,167,956

BID: Ngày 21/7, BIDV đã áp dụng biểu lãi suất huy động mới, tại quầy giao dịch, ngân hàng giảm 0,1 điểm % ở kỳ hạn gửi 1 tháng và 2 tháng xuống 3,3%/năm. Ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn còn lại, cao nhất vẫn là 6,3%/năm tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với tiết kiệm online, lãi suất kỳ hạn 1 tháng giảm từ 4% xuống 3,6%/năm, kỳ hạn 6 tháng giảm từ 5,6 xuống 5,3%/năm.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

15,150

1D 2.36%

5D 0.00%

Buy Vol. 68,981,575

Sell Vol. 84,387,189

BCM

79,600

1D -0.87%

5D -1.61%

Buy Vol. 681,531

Sell Vol. 716,354

PDR

20,800

1D 6.94%

5D 10.05%

Buy Vol. 47,514,092

Sell Vol. 35,302,984

PDR: Q2/2023 doanh thu thuần của PDR giảm sâu xuống còn 5 tỷ đồng từ mức 853 tỷ đồng đạt được trong cùng kỳ do không còn ghi nhận doanh thu chuyển nhượng đất.

DẦU KHÍ

GAS

99,400

1D 0.71%

5D 0.40%

Buy Vol. 988,129

Sell Vol. 1,020,346

POW

13,250

1D -0.38%

5D -0.38%

Buy Vol. 30,624,812

Sell Vol. 22,278,659

PLX

40,500

1D 2.02%

5D -0.98%

Buy Vol. 3,611,641

Sell Vol. 2,879,375

GAS: 6T2023, GAS duy trì cung cấp khí ổn định để sản xuất gần 11% sản lượng điện, khoảng 70% sản lượng phân đạm, đáp ứng gần 70% thị phần LPG cả nước, thị phần bán lẻ LPG chiếm gần 25%.

VINGROUP

VIC

52,100

1D 0.19%

5D 1.36%

Buy Vol. 3,947,769

Sell Vol. 4,293,892

VHM

59,000

1D 2.25%

5D 4.61%

Buy Vol. 5,558,554

Sell Vol. 4,276,293

VRE

28,400

1D 1.25%

5D 1.43%

Buy Vol. 11,445,560

Sell Vol. 8,946,194

VIC: VEF(công ty con của Vingroup) báo lãi ròng 228 tỷ đồng, tăng 57% YoY; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối quý 2 tăng lên mức 1.200 tỷ.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

73,500

1D 1.24%

5D 0.27%

Buy Vol. 5,541,526

Sell Vol. 6,453,776

MSN

83,000

1D 4.40%

5D 1.47%

Buy Vol. 3,714,128

Sell Vol. 2,637,686

SAB

153,100

1D -0.07%

5D -0.46%

Buy Vol. 261,080

Sell Vol. 311,117

VNM: Theo Tổng giám đốc VNM, trong ngắn hạn, Vinamilk sẽ ưu tiên tăng trưởng thị phần và doanh số bán hàng một cách bền vững và có lợi nhuận.

KHÁC

BVH

47,500

1D 1.50%

5D 1.50%

Buy Vol. 2,447,880

Sell Vol. 2,799,039

VJC

98,000

1D 0.20%

5D 0.10%

Buy Vol. 1,209,581

Sell Vol. 1,391,691

FPT

81,000

1D 0.87%

5D 3.45%

Buy Vol. 2,120,733

Sell Vol. 1,784,549

MWG

52,500

1D 6.92%

5D 6.17%

Buy Vol. 21,871,345

Sell Vol. 15,396,131

GVR

22,000

1D 2.33%

5D 1.85%

Buy Vol. 4,771,810

Sell Vol. 4,559,027

SSI

28,750

1D 2.68%

5D 0.88%

Buy Vol. 31,242,687

Sell Vol. 25,769,363

HPG

28,400

1D 0.71%

5D 3.27%

Buy Vol. 33,762,845

Sell Vol. 32,079,063

SSI: Quý 2/2023, SSI đạt doanh thu hoạt động hơn 1.57 ngàn tỷ đồng, xấp xỉ cùng kỳ. Các mảng hoạt động chủ đạo như môi giới, cho vay margin đều ghi nhận doanh thu sụt giảm. Cụ thể, lãi từ các khoản cho vay và phải thu giảm 25% còn 360 tỷ đồng. Doanh thu môi giới giảm 25% còn gần 336 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi