Bản tin thị trường ngày 08/09/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 08/09/2023
Bản tin thị trường 08/09/2023

Bản tin thị trường ngày 08/09/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 08/09/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,241.48

1D -0.13%

YTD 23.27%

VN30

1,249.14

1D -0.48%

YTD 24.27%

HNX

256.20

1D 0.02%

YTD 24.79%

UPCOM

94.72

1D 0.02%

YTD 32.20%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

142.89

Tổng GTGD (tỷ)

29,478.25

1D 5.10%

YTD 242.14%

Tiếp nối phiên giảm điểm hôm qua, sáng nay, thị trường chứng khoán mở cửa trong sắc đỏ, nhưng ngay sau đó VNIndex đã hồi phục và tăng điểm trở lại. Thị trường giao dịch trên mốc tham chiếu trong hầu hết phiên giao dịch. Chỉ khi đến cuối phiên chiều, lực bán chủ động gia tăng đã kéo chỉ số đi xuống.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,540

1D -0.14%

YTD 24.29%

FUEMAV30

14,790

1D -0.14%

YTD 24.08%

FUESSV30

15,450

1D 0.26%

YTD 23.80%

FUESSV50

19,050

1D 1.28%

YTD 35.59%

FUESSVFL

19,830

1D -0.65%

YTD 38.19%

FUEVFVND

27,610

1D 0.04%

YTD 23.26%

FUEVN100

16,610

1D 0.42%

YTD 28.26%

VN30F2309

1,250

1D -0.42%

VN30F2310

1,250

1D -0.28%

VN30F2312

1,247

1D -0.10%

VN30F2403

1,240

1D 0.21%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,606.84

1D -1.16%

YTD 24.96%

Shanghai

3,116.72

1D -0.18%

YTD 0.89%

Shenzhen

10,281.88

1D -0.38%

YTD -6.66%

Hang Seng

18,202.07

1D 0.00%

YTD -7.98%

Kospi

2,547.68

1D -0.02%

YTD 13.92%

BSE Sensex

66,598.91

1D 0.50%

YTD 9.46%

STI (Singapore)

3,207.75

1D -0.58%

YTD -1.34%

SET (Thái Lan)

1,547.17

1D -0.21%

YTD -7.38%

Dầu Brent ($/thùng)

90.47

1D 0.97%

YTD 5.31%

Vàng ($/ounce)

1,925.40

1D -0.01%

YTD 5.43%

Hầu hết các thị trường châu Á đều giảm vào thứ Sáu do dữ liệu kinh tế yếu kém từ Nhật Bản làm dấy lên nhiều lo ngại về tốc độ tăng trưởng chậm lại và mối quan hệ Mỹ-Trung xấu đi đã làm cổ phiếu công nghệ giảm giá. Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản có diễn biến tệ nhất ở châu Á, giảm 1.16% khi các biện pháp kích thích từ BOJ có thể không hỗ trợ tăng trưởng nhiều như mong đợi ban đầu.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.17%

1D (bps) -1

YTD (bps) -480

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.80%

YTD (bps) -160

TPCP - 5 năm

2.16%

1D (bps) 100.00%

YTD (bps) -26300.00%

TPCP - 10 năm

2.50%

1D (bps) 200.00%

YTD (bps) -24000.00%

USD/VND

24,273

1D (%) 0.14%

YTD (%) 2.16%

EUR/VND

26,529

1D (%) 0.05%

YTD (%) 3.39%

CNY/VND

3,355

1D (%) 0.03%

YTD (%) -3.73%

Sáng 8/9, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm 23.979 đồng/USD, giảm 12 đồng/USD so với hôm qua. Tại ngân hàng thương mại, tỷ giá USD quanh mức 23.910 - 24.210 đồng/USD, tăng 15 đồng/USD.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,500

1D 0.00%

5D 0.45%

Buy Vol. 2,041,402

Sell Vol. 2,122,562

BID

47,000

1D -0.74%

5D 0.11%

Buy Vol. 2,420,087

Sell Vol. 3,311,626

CTG

32,300

1D -1.07%

5D -0.46%

Buy Vol. 6,902,175

Sell Vol. 7,611,219

TCB

35,350

1D -1.12%

5D 2.46%

Buy Vol. 7,974,318

Sell Vol. 7,857,749

VPB

21,800

1D 0.23%

5D 4.06%

Buy Vol. 26,060,857

Sell Vol. 31,362,327

MBB

19,100

1D -1.04%

5D 3.24%

Buy Vol. 23,657,888

Sell Vol. 21,852,167

HDB

17,350

1D 0.29%

5D 2.97%

Buy Vol. 8,830,962

Sell Vol. 9,286,943

TPB

19,400

1D -1.27%

5D -1.02%

Buy Vol. 10,257,248

Sell Vol. 12,321,979

STB

32,500

1D -1.52%

5D -0.46%

Buy Vol. 39,556,412

Sell Vol. 39,670,585

VIB

20,600

1D -0.48%

5D 1.23%

Buy Vol. 6,203,500

Sell Vol. 10,202,430

ACB

22,750

1D -0.66%

5D 0.66%

Buy Vol. 9,372,406

Sell Vol. 12,113,670

SHB

12,700

1D -0.39%

5D 2.01%

Buy Vol. 42,206,055

Sell Vol. 51,431,296

SSB

27,500

1D 0.18%

5D -2.14%

Buy Vol. 2,241,472

Sell Vol. 2,230,191

Nhóm ngân hàng tiếp tục đứng đầu về lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trong tháng 8 với 14,085 tỷ đồng (chiếm 57% tổng giá trị phát hành). Giá trị phát hành lớn nhất thuộc về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) với ba đợt phát hành, tổng giá trị theo mệnh giá 6,500 tỷ đồng, lãi suất 6.5%/năm.

DẦU KHÍ

GAS

102,200

1D -0.68%

5D 3.65%

Buy Vol. 1,228,662

Sell Vol. 992,880

POW

12,850

1D -0.39%

5D 0.39%

Buy Vol. 17,659,187

Sell Vol. 20,396,618

PLX

39,400

1D 0.13%

5D 2.20%

Buy Vol. 1,821,888

Sell Vol. 2,186,523

POW: POW ghi nhận doanh thu tháng 8 đạt 1,796 tỷ đồng, giảm hơn 22% so với tháng 7 và giảm 4% so với cùng kỳ. Lũy kế doanh thu 8 tháng ước đạt 19,920 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

59,100

1D -2.80%

5D -4.83%

Buy Vol. 43,258,400

Sell Vol. 43,907,330

VHM

54,000

1D -2.00%

5D -1.28%

Buy Vol. 14,543,259

Sell Vol. 15,409,416

VRE

29,600

1D -2.31%

5D -2.31%

Buy Vol. 8,394,248

Sell Vol. 11,397,411

VIC: VinFast vừa công bố thông tin đã phát hành lô trái phiếu VIFCB2325003 với tổng trị giá 2.000 tỷ đồng vào ngày 31/7. Lô trái phiếu này có kỳ hạn 20 tháng, đáo hạn vào ngày 31/3/2025.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

80,000

1D 0.63%

5D 2.83%

Buy Vol. 5,341,234

Sell Vol. 4,318,104

MSN

81,800

1D -0.24%

5D 0.37%

Buy Vol. 5,825,498

Sell Vol. 4,920,867

SAB

160,600

1D 0.06%

5D 1.65%

Buy Vol. 609,250

Sell Vol. 671,406

VNM: Tác động của giá đường với Vinamilk là không quá lớn do tỷ trọng đường trong giá vốn tại Vinamilk chỉ chiếm 2 - 3%.

KHÁC

BCM

45,650

1D -0.22%

5D 1.00%

Buy Vol. 930,726

Sell Vol. 1,460,067

BVH

45,650

1D -0.22%

5D 1.00%

Buy Vol. 930,726

Sell Vol. 1,460,067

VJC

101,400

1D 0.40%

5D 3.47%

Buy Vol. 1,305,287

Sell Vol. 1,204,006

FPT

97,600

1D -0.31%

5D 0.93%

Buy Vol. 3,639,652

Sell Vol. 4,146,211

MWG

55,500

1D 0.91%

5D 3.16%

Buy Vol. 12,200,403

Sell Vol. 14,334,484

GVR

22,700

1D 1.34%

5D 3.89%

Buy Vol. 6,140,715

Sell Vol. 7,453,080

SSI

33,750

1D 0.30%

5D 1.05%

Buy Vol. 34,225,588

Sell Vol. 31,134,760

HPG

28,750

1D 0.35%

5D 4.17%

Buy Vol. 65,655,635

Sell Vol. 63,411,352

HPG: Tháng 8/2023, Tập đoàn Hòa Phát sản xuất 686.000 tấn thép thô, tăng 8% so với tháng trước và 20% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, phôi thép, thép cuộn cán nóng (HRC) đạt 558.000 tấn, tương đương tháng 7. Trong đó, thép xây dựng Hòa Phát ghi nhận 306.000 tấn, cao nhất từ đầu năm và tăng 18% so với tháng trước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi