Bản tin thị trường ngày 21/09/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 21/09/2023
Bản tin thị trường 21/09/2023

Bản tin thị trường ngày 21/09/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 21/09/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,212.74

1D -1.09%

YTD 20.42%

VN30

1,219.19

1D -1.25%

YTD 21.29%

HNX

251.87

1D -1.16%

YTD 22.68%

UPCOM

92.39

1D -1.03%

YTD 28.95%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-374.33

Tổng GTGD (tỷ)

26,783.26

1D 15.91%

YTD 210.86%

Thị trường chứng khoán giao dịch trong biên độ hẹp đầu phiên sáng, rồi sau đó quay đầu giảm điểm từ khoảng gần 10h. Quãng thời gian còn lại, đà mất điểm của chỉ số ngày càng được mở rộng và đến cuối phiên, VNIndex gần như mất hết số điểm tăng vào hôm qua.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,040

1D -0.99%

YTD 21.41%

FUEMAV30

14,390

1D -1.37%

YTD 20.72%

FUESSV30

15,000

1D -1.06%

YTD 20.19%

FUESSV50

18,520

1D -2.99%

YTD 31.81%

FUESSVFL

19,630

1D -1.60%

YTD 36.79%

FUEVFVND

27,430

1D -0.83%

YTD 22.46%

FUEVN100

16,330

1D -1.03%

YTD 26.10%

VN30F2309

1,221

1D -0.89%

VN30F2310

1,215

1D -1.37%

VN30F2312

1,212

1D -1.41%

VN30F2403

1,210

1D -1.25%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,571.03

1D -1.37%

YTD 24.82%

Shanghai

3,084.70

1D -0.77%

YTD -0.15%

Shenzhen

9,981.67

1D -0.90%

YTD -9.39%

Hang Seng

17,655.41

1D -1.29%

YTD -10.75%

Kospi

2,514.97

1D -1.75%

YTD 12.46%

BSE Sensex

66,230.24

1D -0.85%

YTD 8.86%

STI (Singapore)

3,202.81

1D -1.21%

YTD -1.49%

SET (Thái Lan)

1,514.26

1D 0.42%

YTD -9.35%

Dầu Brent ($/thùng)

93.69

1D 0.66%

YTD 9.06%

Vàng ($/ounce)

1,924.34

1D -0.07%

YTD 5.37%

Hầu hết chứng khoán châu Á đều giảm điểm hôm thứ Năm. Cổ phiếu công nghệ bị ảnh hưởng nặng nề, sau khi các cổ phiếu cùng ngành ở Mỹ sụt giảm đêm qua. Các thị trường thiên về công nghệ như KOSPI của Hàn Quốc, Hang Seng của Hồng Kông và Nikkei 225 là những nơi có diễn biến tệ nhất trong ngày, giảm từ 0,77% đến 1,37%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.16%

1D (bps) 1

YTD (bps) -481

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.50%

YTD (bps) -190

TPCP - 5 năm

2.20%

1D (bps) 500.00%

YTD (bps) -25900.00%

TPCP - 10 năm

2.51%

1D (bps) 600.00%

YTD (bps) -23900.00%

USD/VND

24,535

1D (%) 0.34%

YTD (%) 3.26%

EUR/VND

26,346

1D (%) -0.76%

YTD (%) 2.68%

CNY/VND

3,400

1D (%) -0.06%

YTD (%) -2.44%

Theo kết quả đấu thầu ngày 21/09, NHNN đã phát hành 9.995 tỷ đồng tín phiếu với lãi suất trúng thầu đạt 0.69%/năm. Mức lãi suất trúng thầu tín phiếu hiện đang cao hơn mức lãi suất bình quân liên ngân hàng (được công bố mới nhất vào ngày 19/09/2023 là 0.15%)

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

87,000

1D -1.14%

5D -2.36%

Buy Vol. 2,338,289

Sell Vol. 2,487,691

BID

45,200

1D -1.09%

5D -3.32%

Buy Vol. 1,791,276

Sell Vol. 1,861,644

CTG

31,700

1D -1.09%

5D -4.52%

Buy Vol. 12,787,185

Sell Vol. 9,180,319

TCB

34,300

1D -0.15%

5D -1.72%

Buy Vol. 7,406,645

Sell Vol. 5,594,652

VPB

21,650

1D -1.14%

5D -3.35%

Buy Vol. 20,165,527

Sell Vol. 18,626,838

MBB

18,950

1D -1.30%

5D -1.04%

Buy Vol. 21,775,156

Sell Vol. 25,602,288

HDB

17,550

1D -1.68%

5D 0.29%

Buy Vol. 11,733,959

Sell Vol. 13,260,810

TPB

19,050

1D -2.31%

5D 0.26%

Buy Vol. 9,363,999

Sell Vol. 13,687,358

STB

32,350

1D -2.71%

5D 1.73%

Buy Vol. 54,168,499

Sell Vol. 48,304,197

VIB

20,650

1D -1.67%

5D -4.84%

Buy Vol. 12,193,648

Sell Vol. 14,943,648

ACB

22,400

1D -0.22%

5D -0.22%

Buy Vol. 10,986,664

Sell Vol. 10,375,007

SHB

12,050

1D -1.23%

5D -2.03%

Buy Vol. 36,533,788

Sell Vol. 41,049,499

SSB

26,500

1D 0.00%

5D 0.76%

Buy Vol. 2,393,146

Sell Vol. 2,421,013

Với mức lãi suất ưu đãi được các ngân hàng tung ra trong thời gian qua, việc vay vốn ngân hàng để trả nợ gân hàng khác được cho là cơ hội lớn cho những khách vay đang phải “gánh” mức lãi suất cao. Tuy nhiên, thực tế việc triển khai các thủ tục vay không hề dễ và các chi phí phát sinh rất lớn, nếu cộng vào lãi suất cũng không hề thấp.

DẦU KHÍ

GAS

106,500

1D -2.29%

5D 0.47%

Buy Vol. 1,463,318

Sell Vol. 1,369,585

POW

12,700

1D -0.78%

5D -0.39%

Buy Vol. 11,670,149

Sell Vol. 15,499,134

PLX

39,800

1D 0.25%

5D 1.25%

Buy Vol. 1,738,193

Sell Vol. 4,132,612

Hôm nay (21/9), giá xăng tăng thêm từ 720-870 đồng/lít tùy loại. Dầu hỏa tăng thêm 630 đồng. Tương tự, dầu diesel và mazut tăng lần lượt 540 đồng và 140 đồng.

VINGROUP

VIC

52,200

1D -2.43%

5D -5.95%

Buy Vol. 15,118,188

Sell Vol. 17,667,624

VHM

50,200

1D -0.99%

5D 2.45%

Buy Vol. 8,612,346

Sell Vol. 10,347,119

VRE

28,150

1D 0.18%

5D -2.60%

Buy Vol. 5,179,885

Sell Vol. 5,760,140

VIC: Sau 2 năm xây dựng, nhà máy VinES Hà Tĩnh đã bắt đầu sản xuất chính thức từ cuối tháng 8/2023 với sản phẩm là pack pin cho dòng xe VF6.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

78,000

1D -0.38%

5D -1.76%

Buy Vol. 4,335,165

Sell Vol. 4,234,333

MSN

78,800

1D -1.13%

5D 0.25%

Buy Vol. 2,764,946

Sell Vol. 2,848,293

SAB

80,000

1D -0.62%

5D -6.10%

Buy Vol. 923,767

Sell Vol. 811,321

Giai đoạn từ 08-15/09, quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) đã mua vào hơn 2 triệu cổ phiếu SAB, nâng tỷ trọng cổ phiếu này trong danh mục lên 2.32%.

KHÁC

BCM

44,350

1D -0.56%

5D -1.88%

Buy Vol. 676,495

Sell Vol. 873,244

BVH

44,350

1D -0.56%

5D -1.88%

Buy Vol. 676,495

Sell Vol. 873,244

VJC

99,300

1D -0.10%

5D 0.30%

Buy Vol. 1,399,488

Sell Vol. 1,392,031

FPT

96,800

1D -1.73%

5D 0.94%

Buy Vol. 6,332,057

Sell Vol. 6,149,175

MWG

54,200

1D -2.87%

5D -5.41%

Buy Vol. 14,753,142

Sell Vol. 17,343,079

GVR

23,200

1D 0.43%

5D 5.45%

Buy Vol. 9,391,073

Sell Vol. 10,221,375

SSI

34,750

1D -4.66%

5D -2.52%

Buy Vol. 75,502,792

Sell Vol. 83,918,016

HPG

28,400

1D 0.00%

5D 2.16%

Buy Vol. 70,819,191

Sell Vol. 89,619,815

HPG: Tập đoàn Hòa Phát đề xuất quy hoạch cảng Bãi Gốc ở Phú Yên. Theo đề xuất, quy hoạch cảng Bãi Gốc gồm: Quy mô bến cảng, công suất, đê chắn sóng, quy mô nhà máy thép và sẽ chia thành các khu chức năng: Cảng dầu, cảng phục vụ nhà máy thép, bến cảng tổng hợp, bến công vụ.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi