Bản tin thị trường ngày 23/04/2021 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 23/04/2021
Bản tin thị trường 23/04/2021

Bản tin thị trường ngày 23/04/2021

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 23/04/2021

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,248.53

1D 1.69%

YTD 13.56%

VN30

1,301.39

1D 2.35%

YTD 22.96%

HNX

283.63

1D -1.19%

YTD 43.90%

UPCOM

80.40

1D 0.82%

YTD 8.90%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

340.65

Tổng GTGD (tỷ)

23,045.69

1D -8.14%

YTD 34.35%

- Cuối phiên giao dịch, VnIndex tăng mạnh mẽ 21 điểm lên 1248 điểm. Nhà đầu tư hứng khởi khi thị trường chứng khoán vẫn có động lực tăng mạnh mẽ. Có đến 26/30 mã thuộc VN30 tăng giá hôm nay trong khi chỉ có 3 mã giảm nhẹ. STB, KDH chốt ngày giao dịch trong sắc tím. Cổ phiếu ngân hàng bứt phá mạnh mẽ.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

22,000

1D 1.43%

YTD 17.02%

FUEMAV30

14,990

1D 0.00%

YTD 19.63%

FUESSV30

16,080

1D 0.75%

YTD 20.63%

FUESSV50

19,100

1D -1.04%

YTD 20.89%

FUESSVFL

17,910

1D 6.93%

YTD 31.21%

FUEVFVND

21,180

1D 2.17%

YTD 23.14%

FUEVN100

16,360

1D -2.97%

YTD 17.28%

VN30F2112

1,263

1D 0.01%

VN30F2109

1,295

1D 2.70%

VN30F2106

1,295

1D 2.69%

VN30F2105

1,297

1D 2.81%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,020.63

1D -0.04%

YTD 5.74%

Shanghai

3,474.17

1D 0.26%

YTD 1.75%

Kospi

3,186.10

1D 0.27%

YTD 10.88%

Hang Seng

29,076.00

1D 0.25%

YTD 7.11%

STI (Singapore)

3,194.04

1D 0.20%

YTD 11.32%

SET (Thái Lan)

1,553.59

1D -0.93%

YTD 7.19%

Dầu thô ($/thùng)

61.50

1D -0.52%

YTD 27.33%

Vàng ($/ounce)

1,785.90

1D -0.19%

YTD -6.19%

- Chứng khoán châu Á trái chiều, tiền điện tử bị bán tháo. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 giảm 0,04%, trong phiên có lúc mất hơn 1%. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,26% còn Shenzhen Component tăng 1,002%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,25%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,27%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.42%

1D (bps) -1

YTD (bps) 29

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

1.33%

1D (bps) 11

YTD (bps) 11

TPCP - 10 năm

2.16%

1D (bps) -18

YTD (bps) 13

USD/VND

23,145

1D (%) -0.08%

YTD (%) -0.14%

EUR/VND

28,492

1D (%) 0.17%

YTD (%) -2.10%

CNY/VND

3,619

1D (%) -0.11%

YTD (%) 1.29%

- ​Tín dụng cho bất động sản không có sự tăng đột biến nào trong năm 2020 và quý đầu tiên của năm 2021. Tín dụng bất động sản hiện chiếm khoảng 19% tổng dư nợ của toàn nền kinh tế, NHNN cũng vẫn đang kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào lĩnh vực này

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sat, 11/23/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

104,000

1D 0.97%

5D 8.00%

Buy Vol. 3,960,000

Sell Vol. 4,485,900

BID

42,000

1D 2.44%

5D 0.00%

Buy Vol. 7,026,600

Sell Vol. 5,458,800

CTG

41,300

1D 5.49%

5D -1.67%

Buy Vol. 40,204,400

Sell Vol. 28,868,200

TCB

40,500

1D 2.02%

5D 0.12%

Buy Vol. 19,406,200

Sell Vol. 20,632,200

VPB

51,000

1D 4.08%

5D 4.19%

Buy Vol. 27,336,800

Sell Vol. 24,231,200

MBB

30,300

1D 3.77%

5D 0.33%

Buy Vol. 33,925,100

Sell Vol. 27,933,500

HDB

26,900

1D 2.28%

5D 0.94%

Buy Vol. 7,109,700

Sell Vol. 8,127,000

TPB

28,000

1D 3.70%

5D 1.08%

Buy Vol. 7,645,800

Sell Vol. 7,482,200

STB

22,450

1D 6.90%

5D 1.58%

Buy Vol. 104,540,600

Sell Vol. 68,226,800

- TPB: Lợi nhuận trước thuế quý I/2021 của TPBank đạt 1.422 tỷ đồng, tăng 40,9% so với cùng kỳ năm trước và bằng 26% kế hoạch năm. Trong đó, thu nhập từ lãi thuần và thu từ hoạt động dịch vụ vẫn đóng góp chủ yếu với kết quả đạt được lần lượt là gần 2.264 tỷ đồng (tăng 31%) và hơn 282 tỷ đồng (tăng 79,7%).

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

107,000

1D -0.28%

5D -0.93%

Buy Vol. 1,997,800

Sell Vol. 2,300,200

TCH

22,300

1D 3.72%

5D -2.83%

Buy Vol. 16,492,700

Sell Vol. 11,701,100

KDH

35,300

1D 6.97%

5D 12.42%

Buy Vol. 18,339,900

Sell Vol. 9,875,900

PDR

78,500

1D 2.75%

5D 10.56%

Buy Vol. 5,206,200

Sell Vol. 4,510,800

- KDH: Dragon Capital đã bán gần 1,9 triệu cổ phiếu, giảm lượng nắm giữ còn 55,2 triệu đơn vị, tương đương 9,9% vốn. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 19/4.

DẦU KHÍ

GAS

86,000

1D 0.23%

5D 0.00%

Buy Vol. 1,726,300

Sell Vol. 2,010,200

POW

12,600

1D 2.02%

5D -4.55%

Buy Vol. 32,185,800

Sell Vol. 25,041,800

PLX

51,000

1D 0.00%

5D -3.41%

Buy Vol. 3,818,600

Sell Vol. 3,333,300

- Giá dầu thô ngọt nhẹ WTI của Mỹ tăng 0,52% lên 61,75 USD/thùng vào lúc 7h40 (giờ Việt Nam) ngày 23/4. Giá dầu thô Brent giao tháng 6 cũng tăng 0,06% lên 65,65 USD/thùng.

VINGROUP

VIC

138,300

1D -0.36%

5D -3.29%

Buy Vol. 6,531,100

Sell Vol. 5,794,300

VHM

105,000

1D 1.84%

5D 3.96%

Buy Vol. 15,140,800

Sell Vol. 14,603,700

VRE

32,800

1D 1.86%

5D -3.39%

Buy Vol. 16,563,700

Sell Vol. 13,164,700

- VIC: 500 triệu USD trái phiếu Vingroup kèm quyền chọn được niêm yết giao dịch tại sàn Singapore từ 21.4. Trái phiếu có quyền chọn nhận cổ phiếu VHM với giá 123.000 đồng/cp.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

99,500

1D 1.53%

5D 2.68%

Buy Vol. 7,413,200

Sell Vol. 8,282,900

MSN

100,000

1D 1.83%

5D -0.10%

Buy Vol. 9,668,600

Sell Vol. 8,174,200

SBT

20,400

1D 3.55%

5D -7.27%

Buy Vol. 7,360,800

Sell Vol. 6,082,400

- VNM: Vinamilk liên tục dẫn đầu ngành sữa nước nhiều năm liền. Vinamilk hiện đang có gần 250 sản phẩm các loại, đáp ứng gần như mọi nhu cầu dinh dưỡng của người tiêu dùng

KHÁC

BVH

129,500

1D -0.69%

5D 0.39%

Buy Vol. 1,017,800

Sell Vol. 1,099,700

VJC

129,500

1D -0.69%

5D 0.39%

Buy Vol. 1,017,800

Sell Vol. 1,099,700

FPT

83,000

1D 3.75%

5D 4.14%

Buy Vol. 5,875,000

Sell Vol. 4,841,200

MWG

147,500

1D 3.51%

5D 10.07%

Buy Vol. 4,164,000

Sell Vol. 3,132,900

PNJ

96,000

1D 2.24%

5D 5.61%

Buy Vol. 2,085,700

Sell Vol. 2,211,000

REE

52,300

1D 2.15%

5D 2.55%

Buy Vol. 865,200

Sell Vol. 1,019,700

SSI

33,000

1D 3.94%

5D -2.94%

Buy Vol. 32,456,100

Sell Vol. 26,330,700

HPG

56,400

1D 2.55%

5D 3.30%

Buy Vol. 51,188,600

Sell Vol. 45,862,500

- MWG: Trình phương án chia cổ tức tỷ lệ 2:1, lợi nhuận dự tăng trưởng 12% lên 4.750 tỷ đồng. trong đó hoạt động bán lẻ thiết bị di động và điện máy vẫn là trụ cột mang lại dòng tiền chính. Song song, chuỗi Bách Hóa Xanh dự kiến đóng góp 25% doanh thu, đặt mục tiêu có lời EBITDA ở cấp độ Công ty.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi