Bản tin thị trường ngày 27/04/2021 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 27/04/2021
Bản tin thị trường 27/04/2021

Bản tin thị trường ngày 27/04/2021

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 27/04/2021

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,219.75

1D 0.33%

YTD 10.94%

VN30

1,283.81

1D 0.69%

YTD 21.30%

HNX

280.56

1D -0.04%

YTD 42.34%

UPCOM

79.41

1D -0.01%

YTD 7.56%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

409.65

Tổng GTGD (tỷ)

16,538.31

1D -26.05%

YTD -3.58%

- Phiên 27/4: Thị trường rung lắc mạnh, khối ngoại tiếp tục “gom” hơn 409 tỷ đồng cổ phiếu và nhiều khả năng Fubon FTSE Vietnam ETF tiếp tục mua vào. Các cổ phiếu được khối ngoại mua ròng nhiều nhất gồm có HPG (174 tỷ đồng), NVL (97 tỷ đồng), MSN (87 tỷ đồng)…

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,460

1D 0.94%

YTD 14.15%

FUEMAV30

14,830

1D 1.23%

YTD 18.36%

FUESSV30

15,980

1D -0.13%

YTD 19.88%

FUESSV50

18,800

1D 0.00%

YTD 18.99%

FUESSVFL

17,100

1D 0.88%

YTD 25.27%

FUEVFVND

21,500

1D 2.14%

YTD 25.00%

FUEVN100

16,380

1D 0.12%

YTD 17.42%

VN30F2112

1,248

1D -3.47%

VN30F2109

1,265

1D 0.40%

VN30F2106

1,267

1D 1.12%

VN30F2105

1,265

1D 0.88%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,991.89

1D -0.33%

YTD 5.64%

Shanghai

3,442.61

1D 0.04%

YTD 0.82%

Kospi

3,215.42

1D -0.07%

YTD 11.90%

Hang Seng

28,902.37

1D 0.11%

YTD 6.47%

STI (Singapore)

3,214.43

1D 0.30%

YTD 12.03%

SET (Thái Lan)

1,559.23

1D -0.02%

YTD 7.58%

Dầu thô ($/thùng)

62.34

1D 0.31%

YTD 29.07%

Vàng ($/ounce)

1,779.65

1D 0.21%

YTD -6.51%

- Nhật Bản giữ nguyên chính sách lãi suất, chứng khoán châu Á trái chiều. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 giảm 0,33%. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,04% còn Shenzhen Component tăng 0,279%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,11%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 0,07%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.77%

1D (bps) 33

YTD (bps) 64

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

1.21%

1D (bps) -13

YTD (bps) -1

TPCP - 10 năm

2.28%

1D (bps) 15

YTD (bps) 25

USD/VND

23,140

1D (%) 0.00%

YTD (%) -0.16%

EUR/VND

28,524

1D (%) 0.00%

YTD (%) -1.99%

CNY/VND

3,623

1D (%) 0.03%

YTD (%) 1.40%

- ​Lãi suất liên ngân hàng bắt đầu tăng mạnh. Cụ thể, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm ở mức 0,69%; 1 tuần 0,86%; 2 tuần 0,93% và 1 tháng 1,11%. Trong khi ở tuần trước, thị trường vẫn bình ổn, lãi suất liên ngân hàng đi ngang ở mức 0,43%/năm với kỳ hạn qua đêm và 0,6%/năm với kỳ hạn 1 tuần.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Fri, 12/27/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

99,000

1D 0.41%

5D -3.88%

Buy Vol. 2,277,700

Sell Vol. 2,523,900

BID

40,350

1D -0.37%

5D -6.60%

Buy Vol. 3,941,000

Sell Vol. 3,640,900

CTG

39,650

1D -0.13%

5D -5.60%

Buy Vol. 16,011,300

Sell Vol. 14,540,000

TCB

39,500

1D 0.13%

5D -4.01%

Buy Vol. 14,823,800

Sell Vol. 14,497,200

VPB

53,200

1D 0.38%

5D 7.47%

Buy Vol. 22,920,300

Sell Vol. 25,224,000

MBB

29,600

1D 0.00%

5D -2.95%

Buy Vol. 17,378,100

Sell Vol. 19,759,200

HDB

26,800

1D 1.13%

5D -1.47%

Buy Vol. 6,103,000

Sell Vol. 8,244,500

TPB

27,100

1D -0.18%

5D -2.52%

Buy Vol. 3,691,100

Sell Vol. 4,790,400

STB

23,100

1D 2.44%

5D 2.67%

Buy Vol. 85,642,700

Sell Vol. 97,232,100

- TCB: Trong quý I/2021, lợi nhuận trước thuế của Techcombank đạt 5.518 tỷ đồng, tăng 76,8% so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ nợ xấu sau 3 tháng đầu năm giảm từ 0,47% xuống 0,38%. - MBB: Kế hoạch tăng trưởng lợi nhuận năm 2021 ít nhất 20%, có thêm 3-5 triệu khách hàng mới và cổ đông đang đề xuất bán cổ phần cho Viettel với giá ít nhất 20.000 đồng/cổ phiếu.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

121,500

1D 6.21%

5D 11.98%

Buy Vol. 3,368,100

Sell Vol. 3,559,100

TCH

21,750

1D 1.16%

5D -4.40%

Buy Vol. 7,871,600

Sell Vol. 7,349,400

KDH

34,550

1D 0.14%

5D 1.17%

Buy Vol. 7,426,600

Sell Vol. 7,444,500

PDR

72,200

1D -2.70%

5D 1.57%

Buy Vol. 3,930,500

Sell Vol. 5,091,200

- PDR: Thông qua việc chuyển nhượng một phần dự án Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu 9 thuộc KĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (Phần chung cư cao cấp) cho CTCP BĐS BIDICO

DẦU KHÍ

GAS

81,500

1D 0.00%

5D -7.39%

Buy Vol. 1,720,300

Sell Vol. 2,253,100

POW

12,100

1D 0.00%

5D -6.92%

Buy Vol. 19,841,700

Sell Vol. 16,491,100

PLX

48,600

1D -2.70%

5D -8.13%

Buy Vol. 2,682,800

Sell Vol. 3,231,600

- PLX: Đặt kế hoạch sản lượng xăng dầu xuất bán năm 2021 hơn 12,2 triệu m3, chỉ tương đương sản lượng của năm 2020, tuy nhiên lợi nhuận trước thuế tăng 238% lên 3.360 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

132,100

1D 0.46%

5D -7.69%

Buy Vol. 2,951,800

Sell Vol. 2,791,200

VHM

100,000

1D 0.40%

5D -7.92%

Buy Vol. 7,461,100

Sell Vol. 7,370,800

VRE

30,600

1D -1.77%

5D -11.56%

Buy Vol. 12,204,000

Sell Vol. 10,780,100

- VIC: VIC là cổ phiếu chiếm tỷ trọng lớn nhất danh mục với 11,11% trong danh mục Fubon FTSE Vietnam ETF

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

95,700

1D -0.31%

5D -3.63%

Buy Vol. 5,354,300

Sell Vol. 6,154,700

MSN

98,000

1D 3.16%

5D -7.11%

Buy Vol. 4,486,800

Sell Vol. 4,154,700

SBT

20,250

1D -1.46%

5D -4.26%

Buy Vol. 2,754,500

Sell Vol. 4,297,800

- VNM: Q1.2020, tổng doanh thu đạt 13.241 tỷ đồng, giảm 7% và đạt 21,3% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế 2.597 tỷ đồng, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước và đạt 23% kế hoạch năm.

KHÁC

BVH

127,200

1D -0.24%

5D -2.90%

Buy Vol. 568,200

Sell Vol. 640,800

VJC

127,200

1D -0.24%

5D -2.90%

Buy Vol. 568,200

Sell Vol. 640,800

FPT

80,700

1D -0.37%

5D -2.65%

Buy Vol. 3,064,900

Sell Vol. 2,681,800

MWG

141,900

1D -0.42%

5D -0.42%

Buy Vol. 2,885,900

Sell Vol. 1,495,200

PNJ

96,000

1D 1.05%

5D 1.69%

Buy Vol. 775,200

Sell Vol. 903,300

REE

51,000

1D -0.58%

5D -1.92%

Buy Vol. 871,300

Sell Vol. 874,600

SSI

31,800

1D 0.32%

5D -6.74%

Buy Vol. 17,124,000

Sell Vol. 12,865,100

HPG

56,300

1D 2.18%

5D -1.57%

Buy Vol. 41,206,100

Sell Vol. 40,242,000

- MWG: vừa công bố tình hình kinh doanh quý 1/2021 với doanh thu thuần trên 30.8 ngàn tỷ đồng và lãi sau thuế trên 1.3 ngàn tỷ đồng, lần lượt tăng trưởng 5% và 18% so với kết quả cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, ở mảng kinh doanh điện máy và điện thoại tại Campuchia, Bluetronics (thương hiệu thuộc MWG) hiện có 52 cửa hàng tại quốc gia này và hiện đã dừng mở mới do tình hình dịch bệnh đang diễn biến rất phức tạp tại đây.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi