Bản tin thị trường ngày 09/02/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 09/02/2022
Bản tin thị trường 09/02/2022

Bản tin thị trường ngày 09/02/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 09/02/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,505.38

1D 0.29%

YTD 0.47%

VN30

1,552.44

1D 0.13%

YTD 1.09%

HNX

424.19

1D 1.51%

YTD -10.51%

UPCOM

112.00

1D 0.43%

YTD -0.60%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

252.02

Tổng GTGD (tỷ)

28,532.61

1D 11.32%

YTD -8.17%

Phiên 9/2: Khối ngoại trở lại mua ròng 252 tỷ đồng trên toàn thị trường. Lực mua của nhà đầu tư ngoại tập trung giải ngân vào chứng chỉ quỹ FUEVFVND cùng các cổ phiếu VND, GEX trong khi bán ròng VIC, NVL.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

26,300

1D 0.77%

YTD 1.82%

FUEMAV30

18,320

1D 0.38%

YTD 1.27%

FUESSV30

18,770

1D 5.39%

YTD -1.21%

FUESSV50

22,700

1D 0.89%

YTD -0.87%

FUESSVFL

23,600

1D 0.85%

YTD 4.98%

FUEVFVND

28,680

1D -0.62%

YTD 2.25%

FUEVN100

20,480

1D 2.25%

YTD -4.66%

VN30F2209

1,524

1D 0.12%

VN30F2206

1,531

1D 0.54%

VN30F2203

1,538

1D 0.33%

VN30F2202

1,541

1D 0.36%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,579.87

1D 0.27%

YTD -4.21%

Shanghai

3,479.95

1D 0.79%

YTD -4.39%

Kospi

2,768.85

1D 0.81%

YTD -7.01%

Hang Seng

24,829.99

1D 0.31%

YTD 6.12%

STI (Singapore)

3,420.04

1D 0.54%

YTD 9.49%

SET (Thái Lan)

1,703.16

1D 1.12%

YTD 2.75%

Dầu thô ($/thùng)

89.04

1D -0.66%

YTD 16.39%

Vàng ($/ounce)

1,828.95

1D 0.11%

YTD 0.45%

Chứng khoán châu Á tăng, Hàn Quốc dẫn đầu khu vực. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,27%. Cổ phiếu Softbank Group tăng 5,85% sau khi tập đoàn này thông báo kế hoạch niêm yết Arm. Thương vụ bán Arm cho Nvidia trước đó đã thất bại. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,79%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,31% với lĩnh vực công nghệ khởi sắc. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,81%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.59%

1D (bps) 32

YTD (bps) 178

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.17%

1D (bps) 14

YTD (bps) 16

TPCP - 10 năm

1.91%

1D (bps) -11

YTD (bps) -9

USD/VND

22,823

1D (%) -0.29%

YTD (%) -0.51%

EUR/VND

26,648

1D (%) -0.22%

YTD (%) 0.68%

CNY/VND

3,635

1D (%) -0.22%

YTD (%) -0.63%

Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước, tính đến ngày 28/1/2022, dư nợ tín dụng tăng khoảng 2,74% so cuối năm 2021 (tăng 16,32% so cùng kỳ năm trước và cao hơn nhiều mức tăng 0,53% của tháng 1/2021). Trước đó, tăng trưởng tín dụng đã bứt phá mạnh trong quý 4/2021, đưa tổng dư nợ toàn nền kinh tế lên gần mức 10,44 triệu tỷ tại thời điểm kết thúc năm. Ước tính theo con số này, lượng tín dụng được bơm ra trong tháng 1 vào khoảng gần 286.000 tỷ đồng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

90,800

1D -1.30%

5D 2.02%

Buy Vol. 2,704,200

Sell Vol. 2,513,300

BID

48,400

1D 2.22%

5D 0.94%

Buy Vol. 7,237,500

Sell Vol. 7,279,700

CTG

36,350

1D -0.41%

5D -1.49%

Buy Vol. 14,742,900

Sell Vol. 19,215,800

TCB

53,600

1D -0.37%

5D 1.52%

Buy Vol. 24,785,400

Sell Vol. 31,749,700

VPB

37,100

1D -0.54%

5D 1.23%

Buy Vol. 25,021,100

Sell Vol. 33,693,100

MBB

33,300

1D -1.48%

5D -1.19%

Buy Vol. 35,054,000

Sell Vol. 37,959,500

HDB

31,600

1D 0.64%

5D 2.27%

Buy Vol. 11,458,100

Sell Vol. 16,493,800

TPB

41,500

1D -1.19%

5D -1.07%

Buy Vol. 7,504,900

Sell Vol. 10,674,900

STB

35,050

1D -2.23%

5D -1.41%

Buy Vol. 54,204,800

Sell Vol. 60,399,700

ACB

35,600

1D -0.42%

5D 3.04%

Buy Vol. 15,713,100

Sell Vol. 21,989,200

Năm vừa qua là năm thị trường ngân hàng Việt chứng kiến sự sôi động của quá trình chuyển đổi số, có nhà băng còn đặt kỳ vọng chuyển mình sang kiến tạo số nhằm giúp khách hàng giao dịch 365+, không giới hạn không gian, thời gian giao dịch. Chẳng hạn, Techcombank chú trọng phát triển trải nghiệm khách hàng trên ngân hàng trực tuyến (Ebanking), giảm thiểu thời gian và chi phí giao dịch cho khách hàng. MBBank đã triển khai tích hợp tất cả các giao dịch ngân hàng và quản lý tài chính hoàn toàn miễn phí trên app MBBank và Biz MBBank. Hay có thể kể đến những cái tên nổi lên khác như VPBank NEO của VPBank, Ipay của VietinBank.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

79,000

1D -0.25%

5D -1.13%

Buy Vol. 3,552,300

Sell Vol. 3,661,600

KDH

53,100

1D 5.36%

5D 6.20%

Buy Vol. 3,325,500

Sell Vol. 2,583,100

PDR

90,800

1D 2.02%

5D 0.00%

Buy Vol. 4,961,300

Sell Vol. 4,547,100

NVL: có khoản tiền người mua trả trước cao với hơn 8.305 tỷ đồng, gấp đôi so với đầu năm, con số này chỉ chiếm khoảng 4% tổng tài sản công ty.

DẦU KHÍ

GAS

110,000

1D -3.51%

5D 0.92%

Buy Vol. 2,699,300

Sell Vol. 2,641,300

POW

17,800

1D -0.56%

5D 5.95%

Buy Vol. 27,213,600

Sell Vol. 32,417,400

PLX

59,400

1D 1.02%

5D 5.88%

Buy Vol. 4,997,900

Sell Vol. 6,186,400

Mỹ, Iran nối lại đàm phán gián tiếp, giá dầu lao dốc. Giá dầu Brent tương lai giảm 1,91 USD, tương đương 2,1%, xuống 90,78 USD/thùng.

VINGROUP

VIC

85,700

1D -1.83%

5D -11.65%

Buy Vol. 13,229,300

Sell Vol. 11,251,000

VHM

81,500

1D 0.37%

5D 1.49%

Buy Vol. 6,795,600

Sell Vol. 8,336,200

VRE

35,900

1D 1.13%

5D 2.72%

Buy Vol. 8,993,200

Sell Vol. 11,078,500

VHM: ghi nhận giá trị khoản mục người mua trả tiền trước lớn nhất trong ngành BĐS nhà với 8.916 tỷ đồng, tương đương 4% tổng nguồn vốn, song giảm mạnh 67% so với đầu năm.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

82,800

1D 0.98%

5D -0.36%

Buy Vol. 3,138,000

Sell Vol. 3,702,400

MSN

146,600

1D 0.76%

5D 2.52%

Buy Vol. 1,172,300

Sell Vol. 977,400

SAB

153,800

1D -0.65%

5D 3.43%

Buy Vol. 222,100

Sell Vol. 213,700

VNM: Quý 4/2021, biên lợi nhuận gộp giảm từ 46,2% về 42,5%, tiếp tục giảm so với quý III/2021 và về mức thấp nhất trong 5 năm.

KHÁC

BVH

135,000

1D 2.66%

5D 10.75%

Buy Vol. 1,485,600

Sell Vol. 1,302,100

VJC

135,000

1D 2.66%

5D 10.75%

Buy Vol. 1,485,600

Sell Vol. 1,302,100

FPT

90,700

1D 0.11%

5D 1.34%

Buy Vol. 1,685,000

Sell Vol. 2,170,900

MWG

137,000

1D 0.51%

5D 3.40%

Buy Vol. 1,795,700

Sell Vol. 2,374,800

PNJ

103,300

1D -1.62%

5D -0.67%

Buy Vol. 1,537,500

Sell Vol. 2,123,700

GVR

33,100

1D 0.30%

5D 6.09%

Buy Vol. 2,206,900

Sell Vol. 2,240,400

SSI

45,700

1D 0.11%

5D 1.44%

Buy Vol. 11,871,400

Sell Vol. 17,047,600

HPG

47,300

1D 3.84%

5D 12.09%

Buy Vol. 61,936,100

Sell Vol. 69,610,400

HPG: Tại thời điểm cuối năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát (HoSE: HPG) trích lập dự phòng 235,5 tỷ đồng giảm giá hàng tồn kho, tăng so với mức 86,5 tỷ đầu năm và 65,8 tỷ quý III/2021. Giá trị hàng tồn kho của tập đoàn đạt 42.370 tỷ đồng, tăng thêm gần 16.000 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó, nguyên liệu và vật liệu đạt 19.939 tỷ đồng, trích lập 121 tỷ đồng; thành phẩm 9.968 tỷ đồng, trích lập 50 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi