Bản tin thị trường ngày 10/02/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 10/02/2022
Bản tin thị trường 10/02/2022

Bản tin thị trường ngày 10/02/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 10/02/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,506.79

1D 0.09%

YTD 0.57%

VN30

1,548.95

1D -0.22%

YTD 0.86%

HNX

428.24

1D 0.95%

YTD -9.65%

UPCOM

112.64

1D 0.57%

YTD -0.04%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-732.89

Tổng GTGD (tỷ)

25,184.74

1D -11.73%

YTD -18.95%

Theo số liệu từ Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD), số lượng tài khoản nhà đầu tư cá nhân trong nước mở mới tháng 1 đạt 194.310 đơn vị, giảm 14,2% so với lượng mở mới của tháng 12/2021. Dù giảm so với hai tháng trước nhưng đây là tháng có số lượng tài khoản cá nhân trong nước mở mới cao thứ 3 lịch sử.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

26,170

1D -0.49%

YTD 1.32%

FUEMAV30

18,170

1D -0.82%

YTD 0.44%

FUESSV30

19,150

1D 7.52%

YTD 0.79%

FUESSV50

22,600

1D -0.44%

YTD -1.31%

FUESSVFL

23,630

1D 0.13%

YTD 5.12%

FUEVFVND

28,400

1D -0.98%

YTD 1.25%

FUEVN100

20,040

1D -2.15%

YTD -6.70%

VN30F2209

1,522

1D -0.11%

VN30F2206

1,522

1D -0.60%

VN30F2203

1,537

1D -0.11%

VN30F2202

1,543

1D 0.10%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,696.08

1D 0.14%

YTD -3.81%

Shanghai

3,485.91

1D 0.17%

YTD -4.23%

Kospi

2,771.93

1D 0.11%

YTD -6.91%

Hang Seng

24,924.35

1D 0.39%

YTD 6.52%

STI (Singapore)

3,428.00

1D 0.23%

YTD 9.74%

SET (Thái Lan)

1,703.00

1D -0.01%

YTD 2.74%

Dầu thô ($/thùng)

89.74

1D 0.06%

YTD 17.31%

Vàng ($/ounce)

1,833.45

1D -0.07%

YTD 0.69%

Chứng khoán châu Á tăng, nhà đầu tư chờ số liệu lạm phát Mỹ. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,14%. Thị trường Trung Quốc trái chiều với Shanghai Composite tăng 0,17%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,39%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,11%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

3.32%

1D (bps) 73

YTD (bps) 251

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.02%

1D (bps) -15

YTD (bps) 1

TPCP - 10 năm

2.02%

1D (bps) 11

YTD (bps) 2

USD/VND

22,810

1D (%) -0.04%

YTD (%) -0.57%

EUR/VND

26,674

1D (%) 0.18%

YTD (%) 0.78%

CNY/VND

3,636

1D (%) 0.03%

YTD (%) -0.60%

Tổng cục Hải quan cho biết trong thời gian nghỉ tết âm lịch 2022 (từ ngày 29/1 đến 6/2/2022), cả nước có 2.462 doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa, gấp 2,56 lần so với con số này trong dịp Tết năm 2021. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của cả nước đạt 3,05 tỷ USD, tăng mạnh 83% so với dịp Tết năm 2021.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

91,300

1D 0.55%

5D 2.58%

Buy Vol. 2,425,000

Sell Vol. 2,724,800

BID

48,400

1D 0.00%

5D 0.94%

Buy Vol. 3,856,100

Sell Vol. 5,555,600

CTG

36,750

1D 1.10%

5D -0.41%

Buy Vol. 16,530,100

Sell Vol. 18,124,600

TCB

53,600

1D 0.00%

5D 1.52%

Buy Vol. 16,922,500

Sell Vol. 21,035,000

VPB

36,700

1D -1.08%

5D 0.14%

Buy Vol. 25,175,200

Sell Vol. 27,849,300

MBB

33,750

1D 1.35%

5D 0.15%

Buy Vol. 45,430,600

Sell Vol. 42,239,900

HDB

31,500

1D -0.32%

5D 1.94%

Buy Vol. 9,221,000

Sell Vol. 10,870,700

TPB

41,200

1D -0.72%

5D -1.79%

Buy Vol. 5,913,300

Sell Vol. 6,894,400

STB

34,750

1D -0.86%

5D -2.25%

Buy Vol. 62,625,300

Sell Vol. 61,089,400

ACB

35,550

1D -0.14%

5D 2.89%

Buy Vol. 13,512,400

Sell Vol. 13,629,400

TCB: Theo công bố của Brand Finance, Techcombank là một trong những thương hiệu ngân hàng có tốc độ tăng trưởng giá trị nhanh nhất toàn cầu, vượt 74 bậc và lọt Top 200 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất toàn cầu năm 2022 do tổ chức này công bố. Trong danh sách, Techcombank được Brand Finance định giá 945 triệu USD, thăng hạng đến 74 bậc, từ 270 lên vị trí 196. Với kết quả này, Techcombank là một trong 2 ngân hàng Việt Nam duy nhất được Brand Finance nhắc tên về mức độ tăng trưởng giá trị vượt trội.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

78,500

1D -0.63%

5D -1.75%

Buy Vol. 3,454,400

Sell Vol. 4,335,100

KDH

52,800

1D -0.56%

5D 5.60%

Buy Vol. 2,072,200

Sell Vol. 1,939,000

PDR

90,000

1D -0.88%

5D -0.88%

Buy Vol. 3,457,100

Sell Vol. 3,747,700

NVL: NovaGroup muốn nghiên cứu đầu tư 3 dự án gần 500 ha tại Đồng Tháp giá gồm Khu đô thị thông minh Rồng Xanh, Khu du lịch làng nghề Bùi Thanh Thuỷ và dự án Las Vegas Island.

DẦU KHÍ

GAS

112,000

1D 1.82%

5D 2.75%

Buy Vol. 1,737,200

Sell Vol. 1,324,800

POW

18,550

1D 4.21%

5D 10.42%

Buy Vol. 75,281,300

Sell Vol. 70,411,100

PLX

60,500

1D 1.85%

5D 7.84%

Buy Vol. 4,936,800

Sell Vol. 6,240,600

Giá dầu ổn định quanh mức 90 USD/thùng vào ngày thứ Tư (09/02), nhưng triển vọng tăng nguồn cung từ Iran và Mỹ đã gây áp lực lên thị trường.

VINGROUP

VIC

84,000

1D -1.98%

5D -13.40%

Buy Vol. 17,309,600

Sell Vol. 14,990,200

VHM

80,100

1D -1.72%

5D -0.25%

Buy Vol. 9,032,200

Sell Vol. 10,300,800

VRE

36,000

1D 0.28%

5D 3.00%

Buy Vol. 16,564,800

Sell Vol. 21,258,700

VIC: Dự án Làng Vân ở Đà Nẵng có quy mô gần 1.000 ha trong đó bao gồm 60% đất, 40% mặt nước, vốn đầu tư khoảng 35.000 tỷ đồng, do Công ty CP Vinpearl (Vingroup) là chủ đầu tư

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

82,700

1D -0.12%

5D -0.48%

Buy Vol. 2,869,200

Sell Vol. 3,310,300

MSN

149,600

1D 2.05%

5D 4.62%

Buy Vol. 2,373,100

Sell Vol. 2,184,000

SAB

157,000

1D 2.08%

5D 5.58%

Buy Vol. 326,200

Sell Vol. 330,200

MSN: trong tháng 1 đã mua thêm 31% vốn cổ phần của Phúc Long, nâng tỷ lệ sở hữu lên 51%. Với giá 110 triệu USD cho 31% cổ phần, Phúc Long được định giá 355 triệu USD.

KHÁC

BVH

133,000

1D -1.48%

5D 9.11%

Buy Vol. 1,286,200

Sell Vol. 1,373,800

VJC

133,000

1D -1.48%

5D 9.11%

Buy Vol. 1,286,200

Sell Vol. 1,373,800

FPT

92,000

1D 1.43%

5D 2.79%

Buy Vol. 1,810,900

Sell Vol. 1,690,500

MWG

136,300

1D -0.51%

5D 2.87%

Buy Vol. 1,560,700

Sell Vol. 1,956,000

PNJ

103,300

1D 0.00%

5D -0.67%

Buy Vol. 1,742,500

Sell Vol. 1,737,500

GVR

33,600

1D 1.51%

5D 7.69%

Buy Vol. 3,083,500

Sell Vol. 2,975,000

SSI

45,100

1D -1.31%

5D 0.11%

Buy Vol. 11,332,600

Sell Vol. 14,235,800

HPG

47,000

1D -0.63%

5D 11.37%

Buy Vol. 36,040,500

Sell Vol. 48,130,600

SSI: dự kiến phát hành 10 triệu cổ phiếu ESOP, chiếm 1,018% trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành. Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu từ ngày 10/2 đến ngày 22/2/2022. Số cổ phiếu trên chào bán chỉ được chuyển nhượng 50% sau 2 năm và 50% còn lại sau 3 năm kể từ ngày phát hành. Giá chào bán là 10.000 đồng/cp, thấp hơn 78% so với thị giá hiện tại của SSI là 45.700 đồng/cp. Theo SSI, số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng để bổ sung thêm vốn lưu động cho ông ty.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi