Bản tin thị trường ngày 15/02/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 15/02/2022
Bản tin thị trường 15/02/2022

Bản tin thị trường ngày 15/02/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 15/02/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,492.75

1D 1.41%

YTD -0.37%

VN30

1,527.36

1D 1.48%

YTD -0.54%

HNX

423.84

1D 0.67%

YTD -10.58%

UPCOM

111.22

1D 0.33%

YTD -1.30%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

975.53

Tổng GTGD (tỷ)

21,874.69

1D -26.58%

YTD -29.60%

Cổ phiếu lớn đua nhau hồi phục, VN-Index lên gần 21 điểm. Thanh khoản thị trường giảm mạnh so với phiên trước, tổng giá trị khớp lệnh đạt 19.374 tỷ đồng, giảm 29,3%, trong đó giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 26,7% và đạt 17.486 tỷ đồng. Khối ngoại đẩy mạnh mua ròng khoảng 975 tỷ đồng trên sàn HoSE.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,690

1D -1.19%

YTD -0.54%

FUEMAV30

18,010

1D 0.61%

YTD -0.44%

FUESSV30

18,900

1D 6.12%

YTD -0.53%

FUESSV50

22,400

1D -0.22%

YTD -2.18%

FUESSVFL

22,600

1D -5.40%

YTD 0.53%

FUEVFVND

28,500

1D 0.18%

YTD 1.60%

FUEVN100

20,000

1D 0.15%

YTD -6.89%

VN30F2209

1,509

1D 0.49%

VN30F2206

1,513

1D 0.87%

VN30F2203

1,521

1D 0.56%

VN30F2202

1,522

1D 0.79%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,865.19

1D -0.45%

YTD -6.69%

Shanghai

3,446.09

1D 0.50%

YTD -5.32%

Kospi

2,676.54

1D -1.03%

YTD -10.11%

Hang Seng

24,355.71

1D -0.38%

YTD 4.09%

STI (Singapore)

3,421.38

1D 0.01%

YTD 9.53%

SET (Thái Lan)

1,701.45

1D 0.99%

YTD 2.64%

Dầu thô ($/thùng)

92.61

1D -2.50%

YTD 21.06%

Vàng ($/ounce)

1,856.05

1D -0.93%

YTD 1.94%

Chứng khoán châu Á trái chiều, tình hình Ukraine vẫn là tiêu điểm. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 giảm 0,45%. Kinh tế Nhật Bản quý I/2021 tăng trưởng 5,4% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn dự báo tăng trưởng 5,8% từ giới phân tích. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,5%. Hang Seng của Hong Kong giảm 0,38%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 1,03%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.95%

1D (bps) -13

YTD (bps) 214

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.23%

YTD (bps) 22

TPCP - 10 năm

1.97%

1D (bps) -1

YTD (bps) -3

USD/VND

22,975

1D (%) 0.48%

YTD (%) 0.15%

EUR/VND

26,262

1D (%) -0.67%

YTD (%) -0.78%

CNY/VND

3,653

1D (%) 0.25%

YTD (%) -0.14%

Theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng Nhà nước , tăng trưởng tín dụng trong tháng đầu năm nay lên tới 2,74%, tức gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức tăng tín dụng mạnh nhất trong vòng 10 năm qua. Cho vay tăng, liệu lãi suất huy động có tăng để đảm bảo cân đối cung cầu vốn. Áp lực trên thực tế là có nhưng không quá lớn.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

87,000

1D 1.16%

5D -5.43%

Buy Vol. 4,178,700

Sell Vol. 3,366,600

BID

46,200

1D 3.24%

5D -2.43%

Buy Vol. 5,953,600

Sell Vol. 5,423,800

CTG

34,950

1D 1.01%

5D -4.25%

Buy Vol. 22,573,300

Sell Vol. 20,382,300

TCB

51,800

1D 0.58%

5D -3.72%

Buy Vol. 15,430,300

Sell Vol. 13,964,800

VPB

35,950

1D 2.71%

5D -3.62%

Buy Vol. 24,787,900

Sell Vol. 20,944,800

MBB

32,700

1D 2.19%

5D -3.25%

Buy Vol. 38,866,000

Sell Vol. 31,495,700

HDB

29,500

1D 1.03%

5D -6.05%

Buy Vol. 12,690,600

Sell Vol. 10,166,900

TPB

40,750

1D 1.88%

5D -2.98%

Buy Vol. 6,335,000

Sell Vol. 5,356,000

STB

33,500

1D 1.98%

5D -6.56%

Buy Vol. 60,197,700

Sell Vol. 50,450,900

ACB

34,500

1D 1.47%

5D -3.50%

Buy Vol. 11,473,100

Sell Vol. 13,200,300

VPB: Đóng góp lớn vào lợi nhuận đột biến của VPBank trong năm qua đến từ số tiền thu sau thương vụ bán 49% cổ phần công ty con FE Credit cho đối tác Nhật Bản SMBC. Báo cáo tài chính quý 4 của VPBank đã ghi nhận số tiền ngân hàng thu về trong thương vụ M&A lớn nhất lịch sử ngành tài chính Việt Nam là trên 20 nghìn tỷ đồng. Khoản tiền lớn thu về còn góp phần giúp tổng tài sản hợp nhất của VPBank tăng vọt 30.7% trong năm 2021 lên xấp xỉ 550 nghìn tỷ đồng. Đặc biệt, vốn chủ sở hữu của VPBank đã tăng lên gần 90 nghìn tỷ đồng, bỏ xa nhiều ngân hàng trong nhóm TMCP tư nhân và vươn lên top đầu toàn ngành ngân hàng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

79,000

1D 1.28%

5D -0.25%

Buy Vol. 3,701,000

Sell Vol. 3,532,300

KDH

53,500

1D 1.52%

5D 6.15%

Buy Vol. 2,764,700

Sell Vol. 2,076,000

PDR

90,000

1D 0.56%

5D 1.12%

Buy Vol. 3,134,500

Sell Vol. 3,075,800

KDH: VinaCapital đăng ký mua 170.000 cổ phiếu KDH từ ngày 14/2 đến 15/3. Nếu giao dịch được thực hiện thành công, quỹ sẽ nắm giữ 0,03%. Trước đó quỹ không sở hữu cổ phiếu KDH.

DẦU KHÍ

GAS

117,400

1D 1.21%

5D 2.98%

Buy Vol. 2,343,500

Sell Vol. 3,129,600

POW

18,100

1D 2.26%

5D 1.12%

Buy Vol. 53,144,600

Sell Vol. 40,022,000

PLX

59,000

1D -1.99%

5D 0.34%

Buy Vol. 4,133,900

Sell Vol. 5,446,800

POW: sản lượng điện tháng 1 ở mức 1.192 triệu kWH, vượt 29% kế hoạch tháng, song giảm 28% so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý sản lượng tại nhà máy Nhơn Trạch 1

VINGROUP

VIC

83,700

1D 2.32%

5D -4.12%

Buy Vol. 5,980,000

Sell Vol. 6,002,500

VHM

80,000

1D 2.43%

5D -1.48%

Buy Vol. 6,553,800

Sell Vol. 7,811,700

VRE

34,000

1D 3.03%

5D -4.23%

Buy Vol. 16,799,000

Sell Vol. 12,380,800

VIC: Tính chung cả năm 2021, Vingroup đạt 125.306 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận trước thuế đạt 3.346 tỷ đồng, lỗ sau thuế là 7.523 tỷ đồng.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

81,200

1D 0.12%

5D -0.98%

Buy Vol. 2,956,600

Sell Vol. 2,491,900

MSN

160,500

1D 5.87%

5D 10.31%

Buy Vol. 2,477,300

Sell Vol. 2,346,900

SAB

170,000

1D 1.25%

5D 9.82%

Buy Vol. 557,700

Sell Vol. 681,500

MSN: Nhờ sự hiệp lực mạnh mẽ giữa các mảng kinh doanh, trong năm 2021 MSN đạt mức doanh thu thuần 88,629 tỷ đồng, tăng 14.8% so với năm 2020.

KHÁC

BVH

139,200

1D -0.57%

5D 5.86%

Buy Vol. 1,056,900

Sell Vol. 1,207,200

VJC

139,200

1D -0.57%

5D 5.86%

Buy Vol. 1,056,900

Sell Vol. 1,207,200

FPT

91,100

1D 0.11%

5D 0.55%

Buy Vol. 1,282,100

Sell Vol. 1,419,600

MWG

133,300

1D 0.98%

5D -2.20%

Buy Vol. 1,021,400

Sell Vol. 1,271,700

PNJ

105,500

1D 0.86%

5D 0.48%

Buy Vol. 922,300

Sell Vol. 1,253,500

GVR

33,350

1D 0.15%

5D 1.06%

Buy Vol. 1,641,000

Sell Vol. 1,852,900

SSI

44,200

1D 1.38%

5D -3.18%

Buy Vol. 10,624,200

Sell Vol. 11,287,800

HPG

46,000

1D -0.43%

5D 0.99%

Buy Vol. 24,600,100

Sell Vol. 28,048,600

HPG: Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021, thông báo thay đổi giá sản phẩm từ ngày 15/2. Tại miền Bắc và miền Nam, giá thép cuộn CB240 ở mức 17,02 triệu đồng/tấn, loại cây D10 CB300 là 17,12 triệu đồng/tấn, đồng loạt tăng 300.000 đồng/tấn so với ngày 14/2.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi