Bản tin thị trường ngày 08/03/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 08/03/2022
Bản tin thị trường 08/03/2022

Bản tin thị trường ngày 08/03/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 08/03/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,473.71

1D -1.69%

YTD -1.64%

VN30

1,490.17

1D -1.26%

YTD -2.97%

HNX

445.89

1D -1.54%

YTD -5.93%

UPCOM

112.61

1D -0.54%

YTD -0.06%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-1,520.05

Tổng GTGD (tỷ)

41,191.78

1D 8.93%

YTD 32.57%

Khối ngoại tiếp tục bán ròng hơn 1.500 tỷ đồng trong phiên 8/3. Khối ngoại bán ròng mạnh mã HPG với 221 tỷ đồng. Các cổ phiếu GEX, VCB hay VIC đều bị bán ròng trên 100 tỷ đồng. Trong khi đó, NKG được mua ròng mạnh nhất với 24,3 tỷ đồng. VND và DXG được mua ròng lần lượt 17 tỷ đồng và 15,8 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,300

1D -1.17%

YTD -2.05%

FUEMAV30

17,500

1D -1.13%

YTD -3.26%

FUESSV30

18,450

1D 3.59%

YTD -2.89%

FUESSV50

22,310

1D -0.84%

YTD -2.58%

FUESSVFL

21,980

1D -1.83%

YTD -2.22%

FUEVFVND

28,150

1D -1.23%

YTD 0.36%

FUEVN100

19,940

1D -3.39%

YTD -7.17%

VN30F2209

1,484

1D -0.90%

VN30F2206

1,488

1D -0.69%

VN30F2203

1,490

1D -0.92%

VN30F2202

1,540

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

24,790.95

1D -1.47%

YTD -13.90%

Shanghai

3,293.53

1D -2.35%

YTD -9.51%

Kospi

2,622.40

1D -1.09%

YTD -11.93%

Hang Seng

20,765.87

1D -2.32%

YTD -11.25%

STI (Singapore)

3,148.86

1D -1.22%

YTD 0.81%

SET (Thái Lan)

1,619.10

1D -0.47%

YTD -2.32%

Dầu thô ($/thùng)

123.20

1D 4.10%

YTD 61.05%

Vàng ($/ounce)

2,013.30

1D 1.18%

YTD 10.57%

Chứng khoán châu Á hầu hết giảm, chiến sự Ukraine tiếp diễn. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 giảm 1,71%. Thị trường Trung Quốc đi xuống với Shanghai Composite giảm 2,35%, Shenzhen Component giảm 2,616%. Thị trường Hong Kong giảm 2,32% sau khi giảm sâu nhất khu vực phiên trước đó. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 1,09%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.40%

1D (bps) -7

YTD (bps) 159

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.70%

1D (bps) 3

YTD (bps) 69

TPCP - 10 năm

2.30%

1D (bps) 3

YTD (bps) 30

USD/VND

23,065

1D (%) 0.35%

YTD (%) 0.54%

EUR/VND

25,275

1D (%) -1.15%

YTD (%) -4.51%

CNY/VND

3,686

1D (%) -0.08%

YTD (%) 0.77%

Thống kê sơ bộ vừa được Tổng cục Hải quan cho thấy trong tháng 2, xuất khẩu sang Nga là hơn 180 triệu USD, giảm 44% so với tháng trước. So với cùng kỳ 2021, kim ngạch cũng giảm 12,45%. Với thị trường Ukraine, xuất khẩu của Việt Nam sang quốc gia này cũng giảm trong tháng 2. Kim ngạch ở mức gần 13 triệu USD, giảm 60,3% so với tháng đầu năm, 32,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

81,500

1D -4.00%

5D -4.12%

Buy Vol. 4,019,300

Sell Vol. 4,447,600

BID

41,600

1D -1.54%

5D -5.67%

Buy Vol. 4,306,200

Sell Vol. 4,488,000

CTG

32,050

1D -0.31%

5D -3.75%

Buy Vol. 12,182,000

Sell Vol. 11,459,300

TCB

49,000

1D -0.51%

5D -2.58%

Buy Vol. 16,520,700

Sell Vol. 13,087,200

VPB

37,000

1D -1.86%

5D -1.99%

Buy Vol. 23,507,200

Sell Vol. 25,785,900

MBB

31,000

1D -3.73%

5D -8.82%

Buy Vol. 36,868,200

Sell Vol. 39,837,500

HDB

27,350

1D -0.18%

5D -4.20%

Buy Vol. 8,352,700

Sell Vol. 8,934,200

TPB

38,800

1D -0.51%

5D -9.35%

Buy Vol. 9,159,900

Sell Vol. 9,274,400

STB

30,850

1D -2.06%

5D -5.51%

Buy Vol. 25,492,700

Sell Vol. 26,155,400

ACB

32,600

1D -1.95%

5D -3.69%

Buy Vol. 11,178,400

Sell Vol. 11,590,000

Trong tháng 2, tổng giá trị vốn hóa của 27 ngân hàng niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán ghi nhận giảm hơn 100.000 tỷ đồng (tương đương hơn 4 tỷ USD) xuống còn 1,97 triệu tỷ đồng. Con số này giảm 5% so với mức 2,07 triệu tỷ đồng phiên cuối tháng 1. Ở nhóm ngân hàng quốc doanh, vốn hóa của CTG giảm mạnh nhất với mức giảm 10%. Trong khi đó, vốn hoá của hai ông lớn còn lại là BID và VCB cùng giảm 9% trong tháng vừa qua.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

76,000

1D 0.00%

5D 0.80%

Buy Vol. 4,570,500

Sell Vol. 4,248,200

KDH

52,100

1D -3.16%

5D -3.70%

Buy Vol. 2,231,200

Sell Vol. 2,546,400

PDR

87,100

1D -2.68%

5D 3.08%

Buy Vol. 3,688,700

Sell Vol. 4,199,900

PDR: Kế hoạch lợi nhuận trước thuế năm 2022 dự kiến dựa trên 4 dự án trọng điểm: Khu đô thị du lịch Nhơn Hội, Dự án Cao tầng phân khu 9, Dự án Astral City, Dự án Serenity Phước Hải.

DẦU KHÍ

GAS

120,700

1D -3.13%

5D 2.55%

Buy Vol. 2,030,300

Sell Vol. 2,930,800

POW

17,200

1D 0.88%

5D -1.43%

Buy Vol. 35,560,900

Sell Vol. 38,772,900

PLX

61,300

1D -3.16%

5D 0.00%

Buy Vol. 4,860,300

Sell Vol. 5,515,200

Giá khí đốt tại Anh là 539,5 xu Anh/therm, tăng 17,2% so với phiên cuối tuần trước và cao nhất mọi thời đại.Giá khí đốt tại Anh và châu Âu đều tăng hơn 300% từ đầu năm tới nay.

VINGROUP

VIC

77,900

1D -0.76%

5D -1.64%

Buy Vol. 6,763,500

Sell Vol. 7,069,700

VHM

74,600

1D -2.10%

5D -4.36%

Buy Vol. 11,419,400

Sell Vol. 9,047,300

VRE

32,500

1D -1.22%

5D -2.99%

Buy Vol. 7,418,200

Sell Vol. 8,454,700

VHM: Năm 2021, nhờ hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, VHM báo lãi ròng hơn 39 ngàn tỷ đồng, cao nhất kể từ lúc niêm yết đến nay.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

76,100

1D -0.91%

5D -3.91%

Buy Vol. 4,002,800

Sell Vol. 3,823,500

MSN

158,800

1D 0.38%

5D 1.47%

Buy Vol. 955,100

Sell Vol. 1,164,700

SAB

155,600

1D 0.65%

5D -6.55%

Buy Vol. 234,300

Sell Vol. 180,600

VNM: năm 2021, biên lãi gộp của VNM cũng giảm xuống còn hơn 43% từ mức 46.4%, nguyên nhân chính là do tăng giá vốn thành phẩm, hàng hóa và giá vốn hàng khuyến mại.

KHÁC

BVH

137,000

1D 2.09%

5D -2.77%

Buy Vol. 1,107,300

Sell Vol. 939,800

VJC

137,000

1D 2.09%

5D -2.77%

Buy Vol. 1,107,300

Sell Vol. 939,800

FPT

94,800

1D 1.07%

5D 1.50%

Buy Vol. 3,505,300

Sell Vol. 4,238,900

MWG

134,200

1D 0.00%

5D -1.32%

Buy Vol. 2,850,500

Sell Vol. 3,335,500

PNJ

106,000

1D -1.85%

5D 1.52%

Buy Vol. 2,187,600

Sell Vol. 4,096,200

GVR

36,300

1D -1.22%

5D 1.68%

Buy Vol. 5,847,200

Sell Vol. 8,697,300

SSI

47,000

1D 0.43%

5D 2.17%

Buy Vol. 39,407,100

Sell Vol. 46,092,700

HPG

49,450

1D -3.23%

5D 5.44%

Buy Vol. 64,208,200

Sell Vol. 70,816,800

PNJ: Theo báo cáo hợp nhất của PNJ, tính đến cuối năm 2021, công ty đang có lượng hàng tồn kho lên tới 8.686 tỷ đồng, tăng hơn 2.100 tỷ đồng so với năm trước đó. Trong đó, thành phẩm đạt 5.187 tỷ đồng, hàng hoá đạt 2.682 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi