Bản tin thị trường ngày 07/04/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 07/04/2022
Bản tin thị trường 07/04/2022

Bản tin thị trường ngày 07/04/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 07/04/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,502.35

1D -1.35%

YTD 0.27%

VN30

1,541.96

1D -0.97%

YTD 0.41%

HNX

441.61

1D -1.17%

YTD -6.83%

UPCOM

115.81

1D -0.88%

YTD 2.78%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-535.20

Tổng GTGD (tỷ)

32,149.05

1D -9.87%

YTD 3.47%

Theo số liệu công bố của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (VSD), tổng số tài khoản chứng khoán của thị trường Việt Nam tính tới cuối tháng 3/2022 là gần 5 triệu tài khoản, tăng gần 271 ngàn tài khoản so với cuối tháng trước. Trong đó, nhà đầu tư cá nhân trong nước mở mới 270,011 tài khoản, luỹ kế đạt 4.93 triệu tài khoản tính đến cuối tháng 3.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,760

1D -0.16%

YTD -0.27%

FUEMAV30

18,020

1D -0.28%

YTD -0.39%

FUESSV30

18,660

1D 4.77%

YTD -1.79%

FUESSV50

22,600

1D -1.09%

YTD -1.31%

FUESSVFL

22,010

1D 0.05%

YTD -2.09%

FUEVFVND

30,650

1D -4.07%

YTD 9.27%

FUEVN100

20,430

1D -0.63%

YTD -4.89%

VN30F2209

1,521

1D -0.49%

VN30F2206

1,525

1D -0.62%

VN30F2205

1,529

1D -0.74%

VN30F2204

1,530

1D -0.68%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,888.57

1D 0.10%

YTD -6.61%

Shanghai

3,236.70

1D -1.42%

YTD -11.07%

Kospi

2,695.86

1D -1.43%

YTD -9.46%

Hang Seng

21,808.98

1D -1.26%

YTD -6.79%

STI (Singapore)

3,404.23

1D -0.55%

YTD 8.98%

SET (Thái Lan)

1,682.41

1D -1.10%

YTD 1.50%

Dầu thô ($/thùng)

98.64

1D 0.80%

YTD 28.94%

Vàng ($/ounce)

1,931.50

1D 0.43%

YTD 6.08%

Chứng khoán châu Á giảm sau khi Fed công bố biên bản họp tháng 3. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,1%. Thị trường Trung Quốc giảm với Shanghai Composite giảm 1,42%, Shenzhen Component giảm 1,65%. Hang Seng của Hong Kong giảm 1%.26. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 1,43%

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.10%

YTD (bps) 129

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

2.12%

1D (bps) 21

YTD (bps) 111

TPCP - 10 năm

2.66%

1D (bps) 23

YTD (bps) 66

USD/VND

23,075

1D (%) 0.30%

YTD (%) 0.59%

EUR/VND

25,336

1D (%) -1.31%

YTD (%) -4.28%

CNY/VND

3,662

1D (%) -0.08%

YTD (%) 0.11%

Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong quý I/2022 ghi nhận mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm trước, ước tính đạt 176,35 tỷ USD, tăng 14,37% so với cùng kỳ năm trước, cán cân thương mại hàng hóa quý I/2022 ước tính xuất siêu 809 triệu USD.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

83,000

1D -1.89%

5D 1.10%

Buy Vol. 1,358,800

Sell Vol. 2,060,500

BID

43,050

1D -1.03%

5D -1.03%

Buy Vol. 4,389,500

Sell Vol. 7,329,500

CTG

32,550

1D -0.15%

5D 0.31%

Buy Vol. 9,566,600

Sell Vol. 11,874,400

TCB

49,300

1D -1.20%

5D -0.50%

Buy Vol. 8,423,900

Sell Vol. 12,390,200

VPB

39,800

1D -0.38%

5D 6.99%

Buy Vol. 42,389,900

Sell Vol. 53,364,800

MBB

33,700

1D 1.05%

5D 2.28%

Buy Vol. 36,939,900

Sell Vol. 49,450,100

HDB

28,900

1D -0.34%

5D 1.94%

Buy Vol. 15,637,300

Sell Vol. 14,573,300

TPB

41,000

1D -0.36%

5D 2.12%

Buy Vol. 12,414,300

Sell Vol. 14,363,800

STB

31,900

1D -1.39%

5D 0.63%

Buy Vol. 18,654,300

Sell Vol. 23,234,700

ACB

33,600

1D 1.20%

5D 1.66%

Buy Vol. 14,861,300

Sell Vol. 16,250,600

ACB: Năm 2022, ACB đặt mục tiêu tổng tài sản đạt 558,187 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2021. Tiền gửi khách hàng đạt 421,897 tỷ đồng, cũng tăng 11%. Dư nợ cho vay đạt 398,299 tỷ đồng, tăng 10% và sẽ được điều chỉnh tăng đến mức cao hơn khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Lợi nhuận trước thuế đặt mục tiêu tăng đến 25%, kỳ vọng đạt 15,018 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu kiểm soát dưới 2%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

84,600

1D -1.97%

5D 5.62%

Buy Vol. 9,242,500

Sell Vol. 7,669,700

KDH

51,100

1D 0.20%

5D -3.22%

Buy Vol. 1,464,000

Sell Vol. 947,100

PDR

92,600

1D -0.43%

5D 3.46%

Buy Vol. 3,298,900

Sell Vol. 3,682,600

KDH: Âm dòng tiền kinh doanh, Khang Điền (KDH) đặt mục tiêu lợi nhuận tăng 16%, phát hành 9,6 triệu cổ phiếu ESOP năm 2022

DẦU KHÍ

GAS

112,800

1D -0.79%

5D 4.16%

Buy Vol. 1,279,500

Sell Vol. 1,284,200

POW

16,650

1D 1.52%

5D 5.05%

Buy Vol. 53,843,800

Sell Vol. 59,251,400

PLX

56,600

1D 1.07%

5D 2.54%

Buy Vol. 6,095,300

Sell Vol. 5,281,800

PLX: Eneos Corporation đã chuyển nhượng toàn bộ 65,7 triệu cổ phiếu PLX cho Công ty TNHH Eneos Việt Nam, giúp nâng lượng nắm giữ lên 169,23 triệu đơn vị, chiếm 13,08% vốn

VINGROUP

VIC

79,500

1D -1.24%

5D -2.09%

Buy Vol. 6,040,000

Sell Vol. 6,957,000

VHM

75,000

1D -1.70%

5D -1.06%

Buy Vol. 7,069,800

Sell Vol. 8,325,900

VRE

32,650

1D -2.83%

5D -2.39%

Buy Vol. 7,231,600

Sell Vol. 7,620,200

VIC: Nhà máy Sản xuất Pin VinES là dự án lớn với tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 4.000 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành trong quý III/2022.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

78,500

1D -1.01%

5D -2.97%

Buy Vol. 3,281,700

Sell Vol. 3,668,700

MSN

151,000

1D -1.82%

5D 6.19%

Buy Vol. 1,721,200

Sell Vol. 2,196,700

SAB

166,500

1D -1.77%

5D 4.72%

Buy Vol. 128,100

Sell Vol. 189,400

SAB: Năm 2022, SAB đặt mục tiêu doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế đạt 34.791 tỷ đồng và 4.581 tỷ đồng, tăng lần lượt 32% và 17% so với mức thực hiện năm 2021.

KHÁC

BVH

137,000

1D -2.84%

5D -2.49%

Buy Vol. 880,800

Sell Vol. 996,000

VJC

137,000

1D -2.84%

5D -2.49%

Buy Vol. 880,800

Sell Vol. 996,000

FPT

113,300

1D 0.27%

5D 5.89%

Buy Vol. 6,758,000

Sell Vol. 7,711,400

MWG

155,000

1D -2.39%

5D 6.31%

Buy Vol. 4,542,500

Sell Vol. 5,174,900

PNJ

115,100

1D -2.54%

5D 4.16%

Buy Vol. 3,123,200

Sell Vol. 3,179,700

GVR

36,300

1D -1.89%

5D 6.76%

Buy Vol. 5,375,400

Sell Vol. 9,418,200

SSI

44,050

1D -1.23%

5D 4.88%

Buy Vol. 14,473,400

Sell Vol. 20,901,800

HPG

46,550

1D -1.48%

5D 3.22%

Buy Vol. 22,507,500

Sell Vol. 31,300,300

FPT: Doanh thu quý I của tập đoàn đạt 9.500 tỷ, tăng 26% so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận rơi vào khoảng đạt 1.700 - 1.800 tỷ đồng, tăng 26 - 28% so với quý I năm trước. Cổ đông đã thông qua kế hoạch doanh thu năm 2022 đạt 42.420 tỷ đồng, tăng 19% so với năm trước. Lợi nhuận trước thuế mục tiêu tăng 20,2% lên 7.618 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi