Bản tin thị trường ngày 04/05/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 04/05/2022
Bản tin thị trường 04/05/2022

Bản tin thị trường ngày 04/05/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 04/05/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,348.68

1D -1.33%

YTD -9.98%

VN30

1,389.59

1D -1.96%

YTD -9.51%

HNX

360.97

1D -1.33%

YTD -23.84%

UPCOM

104.02

1D -0.28%

YTD -7.69%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-278.32

Tổng GTGD (tỷ)

16,839.57

1D -21.60%

YTD -45.80%

Khối ngoại bán ròng trở lại 278 tỷ đồng trong phiên 4/5. Khối ngoại bán ròng mạnh nhất mã KDH với 47 tỷ đồng. Tiếp sau đó, DGC và VHC bị bán ròng lần lượt 30 tỷ đồng và 22 tỷ đồng. Trong khi đó, NLG được mua ròng mạnh nhất với 46 tỷ đồng. HPG và BCG được mua ròng lần lượt 32 tỷ đồng và 21 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

23,500

1D -1.92%

YTD -9.02%

FUEMAV30

16,330

1D -1.92%

YTD -9.73%

FUESSV30

17,770

1D -0.22%

YTD -6.47%

FUESSV50

20,500

1D -4.21%

YTD -10.48%

FUESSVFL

20,500

1D 3.54%

YTD -8.81%

FUEVFVND

28,600

1D -0.87%

YTD 1.96%

FUEVN100

19,210

1D 3.06%

YTD -10.57%

VN30F2212

1,391

1D -1.80%

VN30F2209

1,384

1D -1.45%

VN30F2206

1,385

1D -1.72%

VN30F2205

1,383

1D -1.85%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,818.53

1D 0.00%

YTD -6.85%

Shanghai

3,047.06

1D 0.00%

YTD -16.28%

Kospi

2,677.57

1D -0.65%

YTD -10.08%

Hang Seng

20,869.52

1D -0.26%

YTD -10.81%

STI (Singapore)

3,349.27

1D -0.23%

YTD 7.22%

SET (Thái Lan)

1,652.29

1D -0.91%

YTD -0.32%

Dầu thô ($/thùng)

106.13

1D 2.73%

YTD 38.73%

Vàng ($/ounce)

1,866.92

1D 0.18%

YTD 2.53%

Thị trường chứng khoán châu Á giảm điểm, nhà đầu tư chờ đợi quyết định lãi suất của Fed. Thị trường Nhật Bản và Trung Quốc đại lục đóng cửa nghỉ lễ. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 0,65%. Chỉ số Hang Seng giảm 0.26%

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.37%

YTD (bps) 56

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

2.37%

1D (bps) 3

YTD (bps) 136

TPCP - 10 năm

2.98%

1D (bps) 1

YTD (bps) 98

USD/VND

23,185

1D (%) 0.35%

YTD (%) 1.07%

EUR/VND

24,626

1D (%) -1.15%

YTD (%) -6.96%

CNY/VND

3,545

1D (%) 0.00%

YTD (%) -3.09%

Trong 4 tháng đầu năm, có 5 nhóm sản phẩm có giá trị xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD, gồm cà phê khoảng 1,7 tỷ USD, gạo khoảng 1 tỷ USD, rau quả đạt 1,2 tỷ USD, tôm 1,3 tỷ USD, sản phẩm gỗ đạt gần 5,5 tỷ USD.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

79,900

1D -1.24%

5D -1.96%

Buy Vol. 1,364,100

Sell Vol. 1,811,000

BID

37,250

1D 0.00%

5D 0.13%

Buy Vol. 2,474,300

Sell Vol. 2,822,900

CTG

27,000

1D -2.70%

5D -4.59%

Buy Vol. 6,883,900

Sell Vol. 8,029,100

TCB

42,000

1D -4.55%

5D 0.96%

Buy Vol. 8,662,200

Sell Vol. 10,746,900

VPB

35,800

1D -2.45%

5D -0.42%

Buy Vol. 16,792,600

Sell Vol. 23,862,300

MBB

28,900

1D -3.02%

5D -2.69%

Buy Vol. 11,806,700

Sell Vol. 14,160,600

HDB

24,800

1D -1.98%

5D -0.80%

Buy Vol. 3,750,100

Sell Vol. 4,214,200

TPB

32,000

1D -4.76%

5D -8.05%

Buy Vol. 2,369,900

Sell Vol. 2,747,000

STB

26,750

1D -3.43%

5D -5.14%

Buy Vol. 14,077,100

Sell Vol. 14,860,400

ACB

31,750

1D -2.91%

5D 2.75%

Buy Vol. 3,569,600

Sell Vol. 4,044,100

BID: báo cáo kết quả kinh doanh quý I với thu nhập lãi thuần tăng 18,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt gần 12.826 tỷ đồng. Lãi từ mảng kinh doanh ngoại hối tăng hơn 54%, với 584 tỷ đồng, hoạt động chứng khoán đầu tư lãi 1,6 tỷ đồng, cùng kỳ năm trước lỗ gần 331 tỷ đồng. Lãi thuần từ mảng dịch vụ giảm hơn 11% mang về 1.275 tỷ đồng so với cùng kỳ, mảng mua bán chứng khoán kinh doanh lỗ gần 2 tỷ trong khi cùng kỳ năm trước ngân hàng báo lãi hơn 450 tỷ đồng, lãi thuần từ mảng hoạt động kinh doanh khác cũng giảm hơn 19% thu về 1.458 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

80,500

1D -1.83%

5D -0.98%

Buy Vol. 3,876,700

Sell Vol. 4,579,000

KDH

46,500

1D -2.92%

5D -1.06%

Buy Vol. 691,500

Sell Vol. 778,600

PDR

61,500

1D -0.97%

5D -0.81%

Buy Vol. 3,012,200

Sell Vol. 3,227,500

NVL: công bố kết quả tài chính hợp nhất quý I với hơn 1.965 tỷ đồng tổng doanh thu và gần 1.046 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 49% so với cùng kỳ.

DẦU KHÍ

GAS

108,000

1D 1.89%

5D -2.70%

Buy Vol. 1,008,800

Sell Vol. 1,098,100

POW

14,050

1D 6.84%

5D 8.49%

Buy Vol. 40,506,600

Sell Vol. 26,876,200

PLX

48,650

1D 1.35%

5D 0.72%

Buy Vol. 1,487,300

Sell Vol. 1,644,200

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, giá xăng E5 RON 92 từ 15h ngày 4/5 cao nhất là 27.460 đồng một lít (tăng 330 đồng); RON 95 là 28.430 đồng một lít (tăng 440 đồng).

VINGROUP

VIC

79,700

1D -0.38%

5D 2.18%

Buy Vol. 2,338,300

Sell Vol. 3,664,300

VHM

64,500

1D -0.77%

5D -0.77%

Buy Vol. 3,985,900

Sell Vol. 4,611,600

VRE

29,950

1D -3.07%

5D -1.80%

Buy Vol. 3,779,300

Sell Vol. 4,722,300

VIC: Vingroup có kế hoạch chào bán ra thị trường quốc tế 1,5 tỷ USD trái phiếu có quyền chọn nhận cổ phiếu VinFast. Tập đoàn sẽ phát hành đợt 1 với quy mô 525 triệu USD ngay trong tháng 5.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

72,500

1D -2.29%

5D -3.33%

Buy Vol. 2,521,300

Sell Vol. 2,887,300

MSN

113,100

1D -2.50%

5D -4.96%

Buy Vol. 969,800

Sell Vol. 1,025,300

SAB

163,500

1D 0.86%

5D -3.25%

Buy Vol. 336,600

Sell Vol. 175,000

VNM: Quý 1/2022, doanh thu thuần hợp nhất của Vinamilk duy trì đà tăng ở mức 5.2% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 13,878 tỷ đồng và hoàn thành 21.3% kế hoạch năm (64,070 tỷ đồng).

KHÁC

BVH

130,300

1D 0.31%

5D 1.01%

Buy Vol. 656,100

Sell Vol. 601,400

VJC

130,300

1D 0.31%

5D 1.01%

Buy Vol. 656,100

Sell Vol. 601,400

FPT

104,500

1D -0.48%

5D 1.46%

Buy Vol. 3,033,300

Sell Vol. 2,816,300

MWG

149,500

1D 0.20%

5D 1.56%

Buy Vol. 2,072,600

Sell Vol. 1,979,800

PNJ

108,300

1D 0.28%

5D 1.21%

Buy Vol. 761,200

Sell Vol. 1,079,600

GVR

28,050

1D -2.77%

5D -3.61%

Buy Vol. 2,385,200

Sell Vol. 2,556,000

SSI

32,000

1D -4.62%

5D -6.98%

Buy Vol. 11,323,700

Sell Vol. 11,993,700

HPG

42,000

1D -3.00%

5D -1.18%

Buy Vol. 21,098,000

Sell Vol. 25,127,600

HPG: công bố BCTC hợp nhất quý I với doanh thu tăng 41,3% lên 44.058 tỷ đồng. Giá vốn tăng mạnh hơn nên lợi nhuận gộp còn tăng 23,5% lên 10.108 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp giảm từ 26,25% xuống 22,94%. Doanh thu tài chính giảm 14% xuống 769 tỷ đồng, chi phí tài chính tăng 45% lên 1.111 tỷ đồng. Chi phí bán hàng tăng 39% và chi phí quản lý tăng 28%. Theo đó, lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 8.206 tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi