Bản tin thị trường ngày 18/01/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 18/01/2023
Bản tin thị trường 18/01/2023

Bản tin thị trường ngày 18/01/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 18/01/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,098.28

1D 0.92%

YTD 9.05%

VN30

1,115.72

1D 1.09%

YTD 11.00%

HNX

217.73

1D 1.20%

YTD 6.05%

UPCOM

73.54

1D 0.78%

YTD 2.64%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

714.14

Tổng GTGD (tỷ)

11,914.51

1D -9.70%

YTD 38.28%

VN-Index tiếp tục có phiên giao dịch tăng điểm theo đà bùng nổ từ phiên ngày hôm qua. Thị trường tăng điểm ngay từ đầu phiên sáng và duy trì diễn biến tích cực khi các chỉ số dần nới rộng đà tăng đến hết phiên nhờ sự tỏa sáng của nhóm cổ phiếu Large Cap, có thể kể đến như MWG (+4.4%), KDH(+3.7%), VIC(+2.7%),….

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,000

1D 1.17%

YTD 9.64%

FUEMAV30

13,150

1D 1.15%

YTD 10.32%

FUESSV30

13,820

1D 2.22%

YTD 10.74%

FUESSV50

15,440

1D 0.72%

YTD 9.89%

FUESSVFL

16,070

1D 1.07%

YTD 11.99%

FUEVFVND

23,900

1D 1.57%

YTD 6.70%

FUEVN100

14,300

1D 2.07%

YTD 10.42%

VN30F2306

1,095

1D 0.95%

VN30F2303

1,111

1D 1.10%

VN30F2302

1,117

1D 0.18%

VN30F2301

1,117

1D 0.93%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,791.12

1D 2.50%

YTD 2.67%

Shanghai

3,224.41

1D 0.01%

YTD 4.37%

Kospi

2,368.32

1D -0.47%

YTD 5.90%

Hang Seng

21,678.00

1D 0.47%

YTD 9.59%

STI (Singapore)

3,289.55

1D 0.28%

YTD 1.18%

SET (Thái Lan)

1,685.44

1D 0.26%

YTD 0.90%

Dầu Brent ($/thùng)

86.94

1D 0.39%

YTD 1.20%

Vàng ($/ounce)

1,915.70

1D 0.30%

YTD 4.90%

Kết thúc phiên giao dịch, thị trường Châu Á đa số tăng điểm vẫn xuất phát từ tinh thần lạc quan của nhà đầu tư về kinh tế thế giới sau khi Trung Quốc mở cửa. Trong khi đó, Kospi lại giảm điểm trong phiên ngày hôm nay khi nhà đầu tư lo ngại về nguy cơ dòng vốn ngoại ồ ạt chảy ra khỏi Hàn Quốc ngay cả khi BOJ sớm tăng lãi suất.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

6.06%

1D (bps) -22

YTD (bps) 109

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.56%

1D (bps) -1

YTD (bps) -23

TPCP - 10 năm

4.59%

1D (bps) -2

YTD (bps) -31

USD/VND

23,608

1D (%) 0.06%

YTD (%) -0.64%

EUR/VND

26,215

1D (%) 0.79%

YTD (%) 2.17%

CNY/VND

3,542

1D (%) 0.34%

YTD (%) 1.64%

Đồng bảng Anh tăng giá mạnh nhất so với USD trong phiên vừa qua, đạt mức cao nhất trong vòng 5 tuần, sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng lương tăng nhanh trở lại ở Anh - vấn đề được Ngân hàng Anh theo dõi chặt chẽ để xác định sẽ tăng lãi suất đến mức nào.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

90,000

1D 0.67%

5D 5.76%

Buy Vol. 1,309,658

Sell Vol. 1,452,460

BID

45,100

1D 0.33%

5D 9.33%

Buy Vol. 2,842,391

Sell Vol. 3,104,341

CTG

30,750

1D 0.49%

5D 5.67%

Buy Vol. 4,070,627

Sell Vol. 6,664,885

TCB

29,100

1D 0.34%

5D 5.24%

Buy Vol. 5,334,284

Sell Vol. 6,852,390

VPB

19,650

1D 0.26%

5D 6.50%

Buy Vol. 29,984,241

Sell Vol. 32,726,074

MBB

19,550

1D 0.77%

5D 7.12%

Buy Vol. 19,450,738

Sell Vol. 18,019,831

HDB

17,450

1D 1.16%

5D 4.49%

Buy Vol. 3,893,125

Sell Vol. 4,647,815

TPB

23,600

1D 2.61%

5D 5.12%

Buy Vol. 17,840,660

Sell Vol. 14,473,306

STB

26,800

1D 0.94%

5D 8.50%

Buy Vol. 19,062,558

Sell Vol. 16,326,425

VIB

22,900

1D 0.00%

5D 8.02%

Buy Vol. 6,004,436

Sell Vol. 6,304,369

ACB

25,500

1D 0.79%

5D 5.37%

Buy Vol. 8,605,559

Sell Vol. 8,331,802

VIB: Kết thúc năm 2022, VIB đạt kết quả lợi nhuận trước thuế hơn 10.580 tỷ đồng, tăng trưởng 32% so với năm trước. Kết quả tăng trưởng lợi nhuận ấn tượng đến từ các mảng kinh doanh cốt lõi, đặc biệt là ngân hàng bán lẻ. Cụ thể, tổng doanh thu tăng trưởng 21%, tiếp tục cao hơn tỷ lệ tăng trưởng chi phí hoạt động 17%, góp phần giảm tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu (CIR) của VIB xuống còn 34%, thuộc nhóm ngân hàng bán lẻ có hiệu quả quản trị chi phí tốt nhất.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

14,150

1D 1.07%

5D -5.03%

Buy Vol. 19,358,675

Sell Vol. 20,431,201

KDH

27,800

1D 3.73%

5D -1.07%

Buy Vol. 1,575,818

Sell Vol. 1,216,082

PDR

14,300

1D 1.42%

5D -3.38%

Buy Vol. 8,503,675

Sell Vol. 10,958,831

PDR: Công ty cổ phần Phát triển bất động sản Phát Đạt thông báo về việc tất toán các lô trái phiếu trước hạn với tổng giá trị lên đến gần 900 tỷ đồng.

DẦU KHÍ

GAS

104,300

1D 0.10%

5D 0.10%

Buy Vol. 280,600

Sell Vol. 495,355

POW

12,150

1D 0.00%

5D 4.29%

Buy Vol. 21,265,060

Sell Vol. 14,472,394

PLX

38,000

1D 1.74%

5D 2.01%

Buy Vol. 1,448,703

Sell Vol. 1,313,730

GAS: PV GAS Trading đã nhập chuyến hàng LPG lạnh đầu tiên năm 2023.

VINGROUP

VIC

56,700

1D 2.72%

5D 2.90%

Buy Vol. 2,305,709

Sell Vol. 2,801,972

VHM

52,500

1D 0.96%

5D 3.35%

Buy Vol. 1,936,288

Sell Vol. 2,305,611

VRE

29,300

1D -1.84%

5D 2.81%

Buy Vol. 1,854,860

Sell Vol. 4,058,840

VIC: VinFast Canada công bố tham dự Triển lãm Ô tô Quốc tế Montreal từ ngày 20-29/1 với dải xe điện đa dạng, bao gồm VF 6, VF 7, VF 8 và VF 9.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

81,300

1D 0.49%

5D 2.39%

Buy Vol. 1,678,663

Sell Vol. 3,365,738

MSN

99,900

1D 2.46%

5D 4.06%

Buy Vol. 884,405

Sell Vol. 1,095,860

SAB

187,000

1D 0.00%

5D 3.31%

Buy Vol. 165,974

Sell Vol. 246,561

MSN: Trái phiếu Masan do Pinetree phân phối hiện đang được niêm yết trên sàn HNX với mã chứng khoán MSN12003 nhằm cấp khoản vay cho Masan Consumer Holdings.

KHÁC

BVH

48,400

1D -0.41%

5D -0.41%

Buy Vol. 889,583

Sell Vol. 892,755

VJC

112,300

1D 1.54%

5D 2.00%

Buy Vol. 644,839

Sell Vol. 571,146

FPT

83,400

1D 1.71%

5D 3.09%

Buy Vol. 1,491,463

Sell Vol. 1,542,543

MWG

44,950

1D 4.41%

5D 5.64%

Buy Vol. 6,179,996

Sell Vol. 5,759,481

GVR

16,000

1D 1.59%

5D 10.34%

Buy Vol. 4,585,157

Sell Vol. 5,219,953

SSI

20,550

1D 0.74%

5D 6.48%

Buy Vol. 29,746,933

Sell Vol. 37,802,642

HPG

21,700

1D 0.23%

5D 7.43%

Buy Vol. 43,679,336

Sell Vol. 48,179,164

HPG: Tập đoàn Hoà Phát vừa công bố, năm 2022, Tập đoàn đã nộp vào ngân sách Nhà nước gần 11.200 tỷ đồng. Trong đó, các công ty thành viên có đóng góp ngân sách nhiều nhất là Thép Hòa Phát Dung Quất, Thép Hòa Phát Hải Dương, Ống thép Hòa Phát.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi