Bản tin thị trường ngày 19/01/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 19/01/2023
Bản tin thị trường 19/01/2023

Bản tin thị trường ngày 19/01/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 19/01/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,108.08

1D 0.89%

YTD 10.03%

VN30

1,121.92

1D 0.56%

YTD 11.61%

HNX

219.87

1D 0.98%

YTD 7.09%

UPCOM

73.98

1D 0.60%

YTD 3.25%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

818.39

Tổng GTGD (tỷ)

13,137.52

1D 10.26%

YTD 52.48%

VN-Index tiếp tục có phiên tăng điểm trong phiên giao dịch cuối năm Nhâm Dần. Thị trường có sự rung lắc ngay từ đầu phiên sáng khi VN-Index giảm hơn 3 điểm trước tình cảnh tâm lý NĐT chốt lời ăn Tết kèm theo diễn biến không tốt từ thị trường Mỹ ngày hôm qua. Tuy nhiên, đà tăng điểm đã nhanh chóng quay trở lại với sắc xanh lan rộng nhiều nhóm ngành đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, bất động sản và một số cổ phiếu large cap.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,400

1D 2.11%

YTD 11.94%

FUEMAV30

13,280

1D 0.99%

YTD 11.41%

FUESSV30

13,800

1D -0.14%

YTD 10.58%

FUESSV50

15,740

1D 1.94%

YTD 12.03%

FUESSVFL

16,210

1D 0.87%

YTD 12.96%

FUEVFVND

23,800

1D -0.42%

YTD 6.25%

FUEVN100

14,320

1D 0.14%

YTD 10.58%

VN30F2306

1,102

1D 0.66%

VN30F2303

1,119

1D 0.70%

VN30F2302

1,121

1D 0.36%

VN30F2301

1,121

1D 0.33%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,405.23

1D -1.44%

YTD 1.19%

Shanghai

3,240.28

1D 0.49%

YTD 4.89%

Kospi

2,380.34

1D 0.51%

YTD 6.44%

Hang Seng

21,650.98

1D -0.12%

YTD 9.45%

STI (Singapore)

3,276.18

1D -0.41%

YTD 0.76%

SET (Thái Lan)

1,688.48

1D 0.18%

YTD 1.08%

Dầu Brent ($/thùng)

84.20

1D 0.01%

YTD -1.99%

Vàng ($/ounce)

1,909.75

1D 0.32%

YTD 4.58%

Giá cổ phiếu và giá dầu giảm vào thứ Năm sau khi dữ liệu tiêu dùng yếu của Hoa Kỳ làm dấy lên lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu, trong khi đồng yên của Nhật Bản tăng trở lại khi các nhà giao dịch nhận định rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ sớm thắt chặt chính sách.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

6.32%

1D (bps) 26

YTD (bps) 135

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.56%

YTD (bps) -23

TPCP - 10 năm

4.58%

1D (bps) -1

YTD (bps) -32

USD/VND

23,630

1D (%) 0.08%

YTD (%) -0.55%

EUR/VND

26,125

1D (%) 0.34%

YTD (%) 1.82%

CNY/VND

3,528

1D (%) -0.48%

YTD (%) 1.23%

USD đảo chiều tăng trở lại so với các loại tiền tệ chủ chốt nhưng giao dịch trong tình trạng bấp bênh khi nhu cầu đối với các tài sản rủi ro lao dốc giữa bối cảnh các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tỏ quan điểm tiếp tục giữ nguyên chính sách thắt chặt tiền tệ.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

93,000

1D 3.33%

5D 9.67%

Buy Vol. 2,420,625

Sell Vol. 2,336,943

BID

45,950

1D 1.88%

5D 10.86%

Buy Vol. 4,272,690

Sell Vol. 2,613,822

CTG

31,100

1D 1.14%

5D 7.61%

Buy Vol. 7,369,722

Sell Vol. 7,953,017

TCB

29,100

1D 0.00%

5D 4.49%

Buy Vol. 7,085,032

Sell Vol. 8,082,213

VPB

19,500

1D -0.76%

5D 4.28%

Buy Vol. 27,975,324

Sell Vol. 32,335,637

MBB

19,600

1D 0.26%

5D 7.40%

Buy Vol. 18,857,301

Sell Vol. 18,971,162

HDB

17,500

1D 0.29%

5D 5.42%

Buy Vol. 4,487,692

Sell Vol. 5,212,635

TPB

24,000

1D 1.69%

5D 7.14%

Buy Vol. 23,299,691

Sell Vol. 17,593,527

STB

26,800

1D 0.00%

5D 7.41%

Buy Vol. 25,460,240

Sell Vol. 19,957,775

VIB

22,900

1D 0.00%

5D 5.05%

Buy Vol. 8,241,978

Sell Vol. 7,840,397

ACB

26,000

1D 1.96%

5D 6.12%

Buy Vol. 11,729,750

Sell Vol. 9,358,959

VIB: Năm 2022, nguồn thu chính của VIB tăng 27% so với năm trước, thu được gần 14,963 tỷ đồng. Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng so năm trước. Lãi từ dịch vụ đạt hơn 3,188 tỷ đồng, tăng 16%, nhờ tăng thu dịch vụ thanh toán (+69%) và giảm chi phí dịch vụ hoa hồng bảo hiểm (-90%).

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

14,050

1D -0.71%

5D -6.02%

Buy Vol. 24,504,345

Sell Vol. 25,361,656

KDH

27,600

1D -0.72%

5D 2.99%

Buy Vol. 1,914,729

Sell Vol. 2,810,905

PDR

14,150

1D -1.05%

5D -3.41%

Buy Vol. 9,327,702

Sell Vol. 10,420,603

KDH: Trong quý 4, KDH ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất là 1.234 tỷ đồng, tăng 109% so với cùng kỳ 2021, lãi gộp của KDH đạt mức 298,2 tỷ đồng.

DẦU KHÍ

GAS

104,500

1D 0.19%

5D -0.48%

Buy Vol. 449,515

Sell Vol. 493,402

POW

12,200

1D 0.41%

5D 3.83%

Buy Vol. 19,236,202

Sell Vol. 16,526,344

PLX

38,000

1D 0.00%

5D 2.43%

Buy Vol. 1,071,398

Sell Vol. 1,068,706

Theo dữ liệu của Bộ Công thương, giá xăng A95 nhập từ Singapore đã lên gần 101 USD/thùng. Mức giá này tương đương ngày 1-9-2022, mà khi đó giá xăng trong nước (A95) chạm 24.669 đồng/lít.

VINGROUP

VIC

57,400

1D 1.23%

5D 4.36%

Buy Vol. 3,130,203

Sell Vol. 3,602,282

VHM

52,200

1D -0.57%

5D 1.36%

Buy Vol. 2,749,622

Sell Vol. 3,616,768

VRE

29,650

1D 1.19%

5D 3.31%

Buy Vol. 3,783,341

Sell Vol. 4,688,675

VHM: Ngày 12/01, Sở Xây dựng TPHCM có văn bản về việc xác nhận đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai đối với 3,620 căn hộ thuộc dự án khu dân cư và công viên Phước Thiện.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

81,300

1D 0.00%

5D 1.63%

Buy Vol. 3,468,807

Sell Vol. 4,618,253

MSN

102,000

1D 2.10%

5D 9.32%

Buy Vol. 1,565,963

Sell Vol. 1,605,345

SAB

185,700

1D -0.70%

5D 3.28%

Buy Vol. 362,379

Sell Vol. 359,794

MSN: Masan MEATLife bị phạt và truy thu thuế gần 1 tỷ đồng.

KHÁC

BVH

49,900

1D 3.10%

5D 1.63%

Buy Vol. 2,150,665

Sell Vol. 1,584,123

VJC

114,500

1D 1.96%

5D 4.28%

Buy Vol. 702,120

Sell Vol. 702,110

FPT

83,900

1D 0.60%

5D 3.97%

Buy Vol. 1,923,735

Sell Vol. 2,430,910

MWG

45,600

1D 1.45%

5D 8.31%

Buy Vol. 4,859,792

Sell Vol. 6,665,420

GVR

16,300

1D 1.88%

5D 10.14%

Buy Vol. 4,516,385

Sell Vol. 4,895,919

SSI

21,200

1D 3.16%

5D 9.84%

Buy Vol. 45,784,062

Sell Vol. 43,877,839

HPG

21,150

1D -2.53%

5D 5.49%

Buy Vol. 69,847,604

Sell Vol. 76,630,140

HPG: Quý IV/2022, Tập đoàn Hòa Phát đạt doanh thu 26.000 tỷ đồng, giảm 42% so với cùng kỳ năm trước, lỗ ròng kỷ lục hơn 2.000 tỷ đồng, tiếp tục lao xuống đáy mới sau quý 3 vừa ghi nhận lỗ hơn 1.700 tỷ. Lũy kế cả năm 2022, Hòa Phát đạt doanh thu 142.000 tỷ đồng, giảm 5% so 2021. Lợi nhuận sau thuế cả năm đạt hơn 8.400 tỷ đồng, chỉ bằng 24% so với năm 2021.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi