Bản tin thị trường ngày 20/02/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 20/02/2023
Bản tin thị trường 20/02/2023

Bản tin thị trường ngày 20/02/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 20/02/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,086.69

1D 2.58%

YTD 7.90%

VN30

1,087.36

1D 3.19%

YTD 8.17%

HNX

215.83

1D 2.80%

YTD 5.12%

UPCOM

78.82

1D -0.15%

YTD 10.01%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-82.57

Tổng GTGD (tỷ)

13,656.09

1D 51.50%

YTD 58.50%

Thị trường chứng khoán Việt Nam chứng kiến một phiên tăng mạnh mẽ kể từ đầu tháng 2. VN-Index khởi đầu phiên tích cực chủ yếu nhờ nhóm bất động sản trước thông tin về gói tín dụng 120,000 tỷ đồng mà 4 ngân hàng thương mại nhà nước dành cho bất động sản. Sau đó sắc xanh tiếp tục lan ra các nhóm ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng, vật liệu xây dựng,..và thị trường tiếp tục nới rộng đà tăng đến hết phiên.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,320

1D 2.58%

YTD 5.71%

FUEMAV30

12,820

1D 3.30%

YTD 7.55%

FUESSV30

13,240

1D 3.36%

YTD 6.09%

FUESSV50

16,010

1D 2.96%

YTD 13.95%

FUESSVFL

15,700

1D 4.60%

YTD 9.41%

FUEVFVND

23,470

1D 2.40%

YTD 4.78%

FUEVN100

13,970

1D 4.33%

YTD 7.88%

VN30F2309

1,080

1D 3.69%

VN30F2306

1,082

1D 3.37%

VN30F2304

1,087

1D 3.97%

VN30F2303

1,088

1D 3.72%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,531.94

1D 0.07%

YTD 5.51%

Shanghai

3,290.34

1D 2.06%

YTD 6.51%

Kospi

2,455.12

1D 0.16%

YTD 9.78%

Hang Seng

20,886.96

1D 0.81%

YTD 5.59%

STI (Singapore)

3,308.75

1D -0.59%

YTD 1.77%

SET (Thái Lan)

1,657.69

1D 0.36%

YTD -0.76%

Dầu Brent ($/thùng)

83.56

1D 0.64%

YTD -2.74%

Vàng ($/ounce)

1,852.25

1D 0.15%

YTD 1.43%

Thị trường châu Á-Thái Bình Dương hầu hết tăng điểm hôm nay, do các nhà đầu tư mong đợi một loạt dữ liệu kinh tế vào cuối tuần, bao gồm cả biên bản của Ủy ban Thị trường mở Liên bang Hoa Kỳ (FOMC). Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã rời kỳ hạn trái phiếu 1 năm và lãi suất cho vay cơ bản 5 năm không thay đổi, phù hợp với kỳ vọng.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.67%

1D (bps) -9

YTD (bps) -30

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

3.97%

1D (bps) -3

YTD (bps) -82

TPCP - 10 năm

4.13%

YTD (bps) -77

USD/VND

23,900

1D (%) -0.42%

YTD (%) 0.59%

EUR/VND

26,074

1D (%) -0.38%

YTD (%) 1.62%

CNY/VND

3,529

1D (%) -0.31%

YTD (%) 1.26%

Sau khi tăng 250 đồng trong tuần trước, giá USD tại các ngân hàng thương mại trong phiên giao dịch đầu tuần này (20/2) lại quay đầu giảm mạnh.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

93,800

1D 0.86%

5D 0.32%

Buy Vol. 1,907,051

Sell Vol. 1,553,009

BID

47,200

1D 3.06%

5D 6.31%

Buy Vol. 2,561,846

Sell Vol. 3,142,921

CTG

30,450

1D 2.70%

5D 4.46%

Buy Vol. 7,063,571

Sell Vol. 8,221,411

TCB

28,600

1D 2.88%

5D 7.52%

Buy Vol. 4,935,615

Sell Vol. 4,786,984

VPB

18,300

1D 5.78%

5D 7.65%

Buy Vol. 38,496,697

Sell Vol. 30,929,308

MBB

18,900

1D 4.42%

5D 5.00%

Buy Vol. 18,252,070

Sell Vol. 17,656,603

HDB

18,800

1D 1.90%

5D 4.16%

Buy Vol. 4,622,130

Sell Vol. 4,758,515

TPB

24,600

1D 3.14%

5D 6.96%

Buy Vol. 15,116,154

Sell Vol. 12,678,492

STB

25,700

1D 5.33%

5D 4.90%

Buy Vol. 49,825,745

Sell Vol. 37,347,882

VIB

22,000

1D 2.33%

5D 8.91%

Buy Vol. 6,906,990

Sell Vol. 5,754,063

ACB

25,800

1D 4.03%

5D 7.95%

Buy Vol. 10,669,157

Sell Vol. 7,307,611

STB: Sacombank đã áp dụng biểu lãi suất mới và đồng loạt giảm mạnh ở nhiều kỳ hạn. Đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất kỳ hạn 36 tháng giảm từ 9%/năm xuống còn 8,65%/năm, tức điều chỉnh 0,35%. Tương tự, lãi suất kỳ hạn 12 tháng giảm 0,5% xuống 8,4%/năm. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 8%/năm, giảm 0,3 điểm % so với trước.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

12,450

1D 6.87%

5D -2.73%

Buy Vol. 50,499,749

Sell Vol. 36,313,277

BCM

86,000

1D 1.30%

5D 2.63%

Buy Vol. 157,865

Sell Vol. 131,739

PDR

11,700

1D 6.85%

5D 4.00%

Buy Vol. 18,224,469

Sell Vol. 11,569,543

NVL: Novaland bổ sung tài sản đảm bảo cho khoản vay 1.600 tỷ đồng tại MSB.

DẦU KHÍ

GAS

109,000

1D 1.68%

5D 2.93%

Buy Vol. 452,171

Sell Vol. 437,992

POW

12,650

1D 2.02%

5D 8.12%

Buy Vol. 23,536,885

Sell Vol. 24,846,626

PLX

39,400

1D 2.07%

5D 3.96%

Buy Vol. 1,359,342

Sell Vol. 1,213,163

POW: Theo báo cáo cập nhật kết quả kinh doanh, tháng 1, PV POWER ghi nhận tổng doanh thu 1,712 tỷ đồng, thực hiện được 85% kế hoạch tháng.

VINGROUP

VIC

54,100

1D 1.12%

5D 1.31%

Buy Vol. 2,901,272

Sell Vol. 2,606,240

VHM

45,200

1D 4.39%

5D 1.80%

Buy Vol. 11,100,276

Sell Vol. 6,328,141

VRE

29,350

1D 3.35%

5D 2.98%

Buy Vol. 4,834,077

Sell Vol. 5,138,645

VHM: ngày 17/02 Vinhomes công bố việc chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tại Công ty Làng Vân cho công ty mẹ là Tập đoàn Vingroup. Giá trị nhận chuyển nhượng không được nêu cụ thể.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

77,500

1D 1.97%

5D 2.92%

Buy Vol. 3,528,516

Sell Vol. 2,809,561

MSN

94,500

1D 3.50%

5D 1.72%

Buy Vol. 1,125,722

Sell Vol. 1,040,148

SAB

190,200

1D 1.66%

5D -0.89%

Buy Vol. 140,199

Sell Vol. 131,950

Chuyên gia dự báo, ngành F&B sẽ có sự tăng trưởng mạnh hơn từ việc hồi phục của du lịch toàn cầu trong 2023.

KHÁC

BVH

51,200

1D 1.59%

5D 5.57%

Buy Vol. 1,122,936

Sell Vol. 1,080,814

VJC

102,600

1D 0.00%

5D -0.48%

Buy Vol. 390,592

Sell Vol. 328,989

FPT

82,800

1D 1.47%

5D 2.60%

Buy Vol. 2,604,062

Sell Vol. 2,307,623

MWG

44,300

1D 2.43%

5D 4.24%

Buy Vol. 4,101,773

Sell Vol. 3,720,363

GVR

15,450

1D 5.10%

5D 10.36%

Buy Vol. 4,792,840

Sell Vol. 3,856,559

SSI

20,750

1D 6.68%

5D 12.16%

Buy Vol. 47,089,013

Sell Vol. 35,859,662

HPG

21,900

1D 4.29%

5D 8.42%

Buy Vol. 45,427,388

Sell Vol. 47,317,786

HPG: Theo Bản tin mới nhất của Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), tháng 1/2023, với sản lượng sản xuất trên 326.400 tấn và sản lượng bán hàng trên 304.200 tấn, Tập đoàn Hòa Phát đã nâng thị phần thép xây dựng từ khoảng 35% cuối năm 2022 lên 36,05%, dẫn đầu các doanh nghiệp thép trong nước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi