Bản tin thị trường ngày 30/03/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 30/03/2023
Bản tin thị trường 30/03/2023

Bản tin thị trường ngày 30/03/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 30/03/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,059.44

1D 0.29%

YTD 5.20%

VN30

1,067.24

1D 0.55%

YTD 6.17%

HNX

205.95

1D 0.18%

YTD 0.31%

UPCOM

76.49

1D -0.31%

YTD 6.76%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-416.18

Tổng GTGD (tỷ)

12,400.01

1D 32.52%

YTD 43.92%

Mở đầu phiên sáng, VNIndex mở gap bật tăng 5 điểm, chủ yếu được thúc đẩy bởi một số cổ phiếu đầu tư công và ngân hàng. Tuy nhiên đà tăng dần thu hẹp kể từ sau 11h, nhiều cổ phiếu đầu tư công như VCG, KSB, FCN,…kết phiên quay đầu giảm mạnh. Dầu khí là ngành có mức tăng mạnh nhất phiên hôm nay tuy nhiên sự tích cực chỉ được đóng góp chủ yếu bởi PLX.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,220

1D 1.05%

YTD 5.14%

FUEMAV30

12,620

1D 0.96%

YTD 5.87%

FUESSV30

13,020

1D 0.15%

YTD 4.33%

FUESSV50

15,020

1D -2.66%

YTD 6.90%

FUESSVFL

15,960

1D 1.27%

YTD 11.22%

FUEVFVND

22,290

1D 0.13%

YTD -0.49%

FUEVN100

13,450

1D 0.22%

YTD 3.86%

VN30F2309

1,060

1D 1.50%

VN30F2306

1,059

1D 1.16%

VN30F2305

1,062

1D 1.38%

VN30F2304

1,065

1D 1.24%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,782.93

1D -0.36%

YTD 6.47%

Shanghai

3,261.25

1D 0.65%

YTD 5.57%

Kospi

2,453.16

1D 0.38%

YTD 9.69%

Hang Seng

20,309.13

1D 0.58%

YTD 2.67%

STI (Singapore)

3,257.18

1D -0.16%

YTD 0.18%

SET (Thái Lan)

1,605.42

1D -0.32%

YTD -3.89%

Dầu Brent ($/thùng)

78.34

1D 1.03%

YTD -8.81%

Vàng ($/ounce)

1,987.85

1D 0.58%

YTD 8.85%

Chứng khoán châu Á ổn định hơn vào thứ Năm khi các nhà đầu tư hy vọng ngành ngân hàng đã xoay chuyển được tình thế sau tình trạng hỗn loạn gần đây để giúp các thị trường kết thúc quý một cách tích cực. Tăng trưởng mạnh mẽ hơn ở các thị trường mới nổi do Trung Quốc dẫn đầu có thể sẽ là yếu tố hỗ trợ cho cổ phiếu, trái phiếu và tiền tệ của nhiều quốc gia đang phát triển, khi thị trường Mỹ và châu Âu đang bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng ngân hàng.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.00%

1D (bps) -5

YTD (bps) -397

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

3.47%

1D (bps) -12

YTD (bps) -132

TPCP - 10 năm

3.57%

1D (bps) -10

YTD (bps) -133

USD/VND

23,695

1D (%) 0.19%

YTD (%) -0.27%

EUR/VND

25,952

1D (%) -0.81%

YTD (%) 1.14%

CNY/VND

3,482

1D (%) 0.09%

YTD (%) -0.09%

Đà lao dốc của lãi suất liên ngân hàng vẫn chưa dừng lại do thanh khoản hệ thống ngân hàng khá dư thừa trong thời gian này. Mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã cấp room tín dụng cho các ngân hàng, tuy nhiên nhu cầu về tín dụng đang tăng rất chậm. Tính đến thời điểm 20/3/2023, tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế chỉ đạt 1.61% (cùng thời điểm năm 2022 tăng 4.03%).

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

92,700

1D 0.43%

5D 2.21%

Buy Vol. 617,037

Sell Vol. 917,268

BID

46,200

1D 0.00%

5D 0.65%

Buy Vol. 1,119,165

Sell Vol. 1,635,949

CTG

29,000

1D 0.00%

5D 1.05%

Buy Vol. 2,576,115

Sell Vol. 4,286,350

TCB

27,700

1D -1.07%

5D 5.73%

Buy Vol. 7,649,613

Sell Vol. 11,491,910

VPB

20,900

1D 0.00%

5D -0.71%

Buy Vol. 26,678,917

Sell Vol. 31,666,668

MBB

18,250

1D -0.27%

5D 4.89%

Buy Vol. 19,090,332

Sell Vol. 22,264,741

HDB

18,700

1D 3.31%

5D 5.95%

Buy Vol. 12,058,552

Sell Vol. 12,500,990

TPB

22,150

1D 1.14%

5D 0.45%

Buy Vol. 6,087,724

Sell Vol. 5,907,460

STB

26,000

1D 2.56%

5D 4.00%

Buy Vol. 75,433,030

Sell Vol. 72,973,358

VIB

21,350

1D 0.47%

5D 3.39%

Buy Vol. 9,608,923

Sell Vol. 9,743,484

ACB

24,600

1D 0.82%

5D 0.41%

Buy Vol. 4,155,260

Sell Vol. 5,419,906

TCB: Techcombank công bố tài liệu họp ĐHCĐ năm 2023. Theo đó, ngân hàng đặt kế hoạch lợi nhuận trước thuế hợp nhất 22,000 tỷ đồng, giảm 14% so với năm 2022. Dư nợ tín dụng theo kế hoạch là 511,297 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu thấp hơn 1.5%. Theo đó, năm nay là năm thứ 12 liên tiếp Techcombank không chia cổ tức bằng tiền mặt.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

12,800

1D 1.99%

5D 14.80%

Buy Vol. 48,125,286

Sell Vol. 50,787,704

BCM

82,300

1D 0.12%

5D 0.49%

Buy Vol. 182,131

Sell Vol. 141,054

PDR

12,400

1D 0.00%

5D 3.33%

Buy Vol. 7,710,725

Sell Vol. 10,988,114

PDR: PDR nhận chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông sáng lập của CTCP Đầu tư và Phát triển KCN Phát Đạt.

DẦU KHÍ

GAS

102,400

1D -0.39%

5D -0.10%

Buy Vol. 267,165

Sell Vol. 574,040

POW

13,200

1D -1.12%

5D 0.00%

Buy Vol. 12,340,742

Sell Vol. 15,454,491

PLX

36,900

1D 2.50%

5D 2.93%

Buy Vol. 2,374,858

Sell Vol. 2,891,149

PLX: Petrolimex thông báo hủy ngày ĐKCC là 31/3 và xin lùi thời gian tổ chức ĐHCĐ thường niên.

VINGROUP

VIC

53,700

1D 0.37%

5D 1.70%

Buy Vol. 1,844,123

Sell Vol. 2,186,809

VHM

49,550

1D 3.23%

5D 3.23%

Buy Vol. 3,048,725

Sell Vol. 3,337,777

VRE

29,900

1D 2.22%

5D 2.05%

Buy Vol. 11,522,992

Sell Vol. 13,425,342

VHM: VHM dẫn đầu đà tăng điểm của nhóm BĐS phiên 30/3, đồng thời là cổ phiếu đóng góp nhiều nhất vào mức tăng của VNIndex.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

75,000

1D 0.13%

5D -0.40%

Buy Vol. 1,438,745

Sell Vol. 2,495,003

MSN

79,200

1D 0.51%

5D 0.25%

Buy Vol. 1,924,649

Sell Vol. 2,039,589

SAB

185,000

1D -0.22%

5D -1.60%

Buy Vol. 115,745

Sell Vol. 116,405

MSN: MSN vừa công bố nhận giải ngân thành công đợt đầu 375 triệu USD, thuộc phần bảo lãnh của khoản vay hợp vốn trị giá 650 triệu USD được ký vào tháng 2 năm 2023.

KHÁC

BVH

48,450

1D 0.31%

5D -0.92%

Buy Vol. 335,260

Sell Vol. 364,984

VJC

106,300

1D 0.09%

5D 0.57%

Buy Vol. 294,382

Sell Vol. 347,062

FPT

79,100

1D 0.13%

5D 1.41%

Buy Vol. 1,117,991

Sell Vol. 1,185,877

MWG

38,600

1D -0.26%

5D 2.12%

Buy Vol. 4,435,291

Sell Vol. 5,120,060

GVR

14,700

1D -0.34%

5D 1.38%

Buy Vol. 3,715,383

Sell Vol. 4,073,687

SSI

20,950

1D -0.48%

5D 2.95%

Buy Vol. 41,560,885

Sell Vol. 54,270,655

HPG

20,800

1D 0.00%

5D 1.96%

Buy Vol. 33,725,366

Sell Vol. 51,761,821

HPG: Chủ tịch Trần Đình Long chỉ ra 4 yếu tố chính làm ảnh hưởng tiêu cực đến KQKD của Hòa Phát bao gồm (i) Ngành BĐS đột ngột khó khăn từ giữa quý 2 làm sụt giảm mạnh cả cầu và giá thép xây dựng, (ii) giá than luyện cốc lên cao gấp 3 lần làm biên lợi nhuận gộp của Hòa Phát giảm mạnh(iii) giá USD tăng mạnh liên tục trong năm và đảo chiều hạ sâu vào cuối năm, Hòa Phát lỗ ròng tỷ giá 1,858 tỷ đồng, (iv) lãi suất tăng mạnh trong 6 tháng cuối năm.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi