Bản tin thị trường ngày 26/04/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 26/04/2023
Bản tin thị trường 26/04/2023

Bản tin thị trường ngày 26/04/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 26/04/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,040.80

1D 0.57%

YTD 3.35%

VN30

1,045.24

1D 0.79%

YTD 3.98%

HNX

205.84

1D 0.56%

YTD 0.26%

UPCOM

78.01

1D 0.03%

YTD 8.88%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

33.37

Tổng GTGD (tỷ)

13,000.54

1D 11.33%

YTD 50.89%

Phiên giao dịch hôm nay, trong khi phiên sáng lực bán chiếm ưu thế khiến VNIndex tạm nghỉ trong sắc đỏ thì đến gần cuối phiên chiều, nhà đầu tư chứng kiến sự đảo chiều của VNIndex khi hầu hết các nhóm ngành đều bật tăng. Thanh khoản thị trường tăng nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua, tuy nhiên vẫn ở mức thấp hơn so với trung bình 20 phiên giao dịch gần đây.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

17,920

1D 1.24%

YTD 3.40%

FUEMAV30

12,350

1D 1.31%

YTD 3.61%

FUESSV30

12,760

1D 0.08%

YTD 2.24%

FUESSV50

16,050

1D 4.22%

YTD 14.23%

FUESSVFL

15,660

1D 0.38%

YTD 9.13%

FUEVFVND

22,220

1D 1.00%

YTD -0.80%

FUEVN100

13,150

1D -0.30%

YTD 1.54%

VN30F2312

1,032

1D 0.34%

VN30F2309

1,032

1D 0.58%

VN30F2306

1,034

1D 0.52%

VN30F2305

1,038

1D 0.66%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,416.47

1D -0.71%

YTD 8.90%

Shanghai

3,264.10

1D -0.02%

YTD 5.66%

Kospi

2,484.83

1D -0.17%

YTD 11.11%

Hang Seng

19,757.27

1D 0.71%

YTD -0.12%

STI (Singapore)

3,293.91

1D -0.01%

YTD 1.31%

SET (Thái Lan)

1,543.95

1D 0.14%

YTD -7.57%

Dầu Brent ($/thùng)

77.23

1D -4.36%

YTD -10.10%

Vàng ($/ounce)

2,010.15

1D 0.15%

YTD 10.07%

Chứng khoán châu Á đi ngược chiều phiên 26/4 theo sau đà giảm trên phố Wall do những lo ngại về lĩnh vực ngân hàng và tình hình suy thoái chung. Số liệu tiêu dùng ảm đạm và báo cáo lợi nhuận trái chiều đã thúc đẩy những quan ngại trên trong suốt phiên giao dịch ở Mỹ.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.52%

1D (bps) -151

YTD (bps) -45

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

3.04%

1D (bps) -4

YTD (bps) -175

TPCP - 10 năm

3.24%

1D (bps) 5

YTD (bps) -167

USD/VND

23,643

1D (%) -0.03%

YTD (%) -0.49%

EUR/VND

26,646

1D (%) 0.59%

YTD (%) 3.85%

CNY/VND

3,460

1D (%) 0.09%

YTD (%) -0.72%

Cho đến nay về cơ bản mặt bằng lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay của thị trường đã giảm đáng kể, theo đánh giá của NHNN. Cụ thể, hiện nay lãi suất cho vay mới phát sinh đối với nền kinh tế đã giảm 0,6% so với cuối năm 2022 và tiếp tục có xu hướng giảm trong thời gian tới.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,400

1D 1.25%

5D 1.02%

Buy Vol. 1,058,035

Sell Vol. 1,141,624

BID

44,100

1D 1.26%

5D -0.68%

Buy Vol. 1,086,532

Sell Vol. 838,976

CTG

28,400

1D -0.35%

5D -1.05%

Buy Vol. 6,317,752

Sell Vol. 6,490,625

TCB

30,000

1D 3.45%

5D 3.45%

Buy Vol. 6,023,604

Sell Vol. 4,575,307

VPB

19,350

1D 0.26%

5D -1.78%

Buy Vol. 20,533,218

Sell Vol. 15,634,939

MBB

18,350

1D 0.55%

5D 1.38%

Buy Vol. 10,661,956

Sell Vol. 10,001,332

HDB

18,900

1D 3.00%

5D -0.79%

Buy Vol. 3,040,305

Sell Vol. 2,561,574

TPB

23,000

1D 1.10%

5D 2.91%

Buy Vol. 8,755,067

Sell Vol. 6,645,831

STB

25,400

1D 1.40%

5D -0.39%

Buy Vol. 28,316,954

Sell Vol. 24,364,372

VIB

20,450

1D 2.25%

5D 0.00%

Buy Vol. 5,421,103

Sell Vol. 4,472,839

ACB

24,150

1D 0.00%

5D -1.02%

Buy Vol. 7,166,156

Sell Vol. 5,676,010

TPB: Ban lãnh đạo TPBank trình cổ đông kế hoạch kinh doanh năm 2023 với mục tiêu lợi nhuận đạt mức 8.700 tỷ đồng, tăng 11% so với mức thực hiện năm 2022. Để đạt được con số trên, tổng tài sản dự kiến tăng 7% lên 350.000 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động thị trường 1 ước tăng 6% lên 306.960 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu ở mức dưới 2,2% và tỷ lệ an toàn vốn đạt 12,6%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,950

1D 1.45%

5D -4.12%

Buy Vol. 31,335,792

Sell Vol. 23,525,325

BCM

78,700

1D 0.00%

5D -0.63%

Buy Vol. 75,689

Sell Vol. 98,567

PDR

13,100

1D 1.16%

5D -4.38%

Buy Vol. 9,867,921

Sell Vol. 7,623,148

PDR: Vào cuối tháng 3/2023, tổng nợ trái phiếu của Công ty chỉ còn hơn 1,612 tỷ đồng, đầu năm hơn 2,510 tỷ đồng, tức đã giảm gần 36%.

DẦU KHÍ

GAS

93,400

1D 1.52%

5D -2.30%

Buy Vol. 745,703

Sell Vol. 576,936

POW

12,800

1D 0.00%

5D -3.03%

Buy Vol. 26,574,255

Sell Vol. 8,785,713

PLX

36,900

1D 1.37%

5D 1.37%

Buy Vol. 812,519

Sell Vol. 958,647

PLX: Hoàn tất thoái vốn tại PGB thông qua phương thức đấu giá công khai qua HSX với số lượng 120 triệu cổ phiếu.

VINGROUP

VIC

51,900

1D -1.14%

5D -1.33%

Buy Vol. 3,310,568

Sell Vol. 3,718,489

VHM

48,000

1D -4.38%

5D -4.76%

Buy Vol. 3,140,449

Sell Vol. 4,173,531

VRE

27,500

1D -0.72%

5D -2.83%

Buy Vol. 6,942,764

Sell Vol. 6,095,148

VRE: HĐQT Vincom Retail trình phương án toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

71,000

1D 1.57%

5D -1.39%

Buy Vol. 1,813,048

Sell Vol. 1,777,088

MSN

71,400

1D 0.14%

5D -9.28%

Buy Vol. 2,283,072

Sell Vol. 1,697,595

SAB

171,000

1D 0.00%

5D 0.35%

Buy Vol. 252,873

Sell Vol. 322,581

MSN: Năm 2023, MSN đề ra mục tiêu từ 90,000-100,000 tỷ đồng doanh thu và 4,000-5,000 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. ĐHCĐ đã thông qua mức chia cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ chi trả 8%.

KHÁC

BVH

45,850

1D 0.55%

5D -0.65%

Buy Vol. 702,482

Sell Vol. 596,607

VJC

95,200

1D -0.73%

5D -4.90%

Buy Vol. 332,900

Sell Vol. 293,899

FPT

78,300

1D -0.13%

5D -1.26%

Buy Vol. 1,595,838

Sell Vol. 1,115,944

MWG

38,400

1D 1.86%

5D -5.19%

Buy Vol. 3,825,632

Sell Vol. 3,348,905

GVR

15,350

1D 1.66%

5D 1.99%

Buy Vol. 2,763,513

Sell Vol. 2,769,315

SSI

21,350

1D 1.18%

5D 0.23%

Buy Vol. 39,511,741

Sell Vol. 30,946,922

HPG

22,000

1D 4.51%

5D 5.77%

Buy Vol. 45,128,443

Sell Vol. 42,463,724

VJC: Trong năm 2023, Vietjet tiếp tục đặt mục tiêu tăng trưởng cao về doanh thu trên 25% nhờ khách du lịch quốc tế, khi Trung Quốc mở cửa thị trường Trung Quốc từ ngày 15/03/2023 và Vietjet khai thác các đường bay đến Úc từ tháng 04/2023. Ngoài ra, chi phí nhiên liệu bay đang giảm 30% so với năm 2022 sẽ củng cố khả năng tạo lợi nhuận của Vietjet trong năm 2023. Vietjet kỳ vọng lợi nhuận sau thuế đạt 1,000 tỷ đồng trong năm nay.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi