Bản tin thị trường ngày 25/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 25/05/2023
Bản tin thị trường 25/05/2023

Bản tin thị trường ngày 25/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 25/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,064.63

1D 0.27%

YTD 5.71%

VN30

1,062.15

1D 0.06%

YTD 5.67%

HNX

216.78

1D 0.38%

YTD 5.59%

UPCOM

80.71

1D -0.27%

YTD 12.64%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-387.87

Tổng GTGD (tỷ)

14,047.73

1D -11.27%

YTD 63.04%

Hôm nay, thị trường chứng khoán giao dịch giằng co, cuối phiên VNIndex đã giữ được sắc xanh. Khối ngoại có phiên bán ròng thứ tư liên tiếp với giá trị gần 388 tỷ đồng, tổng giá trị bán ròng luỹ kế từ đầu tháng của nhà đầu tư nước ngoài đã lên đến gần 2.700 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,090

1D -0.17%

YTD 4.39%

FUEMAV30

12,540

1D 0.32%

YTD 5.20%

FUESSV30

13,010

1D 0.08%

YTD 4.25%

FUESSV50

16,090

1D -0.62%

YTD 14.52%

FUESSVFL

16,150

1D -0.55%

YTD 12.54%

FUEVFVND

22,190

1D -0.36%

YTD -0.94%

FUEVN100

13,540

1D 0.45%

YTD 4.56%

VN30F2312

1,049

1D 0.09%

VN30F2309

1,053

1D 0.14%

VN30F2307

1,055

1D 0.23%

VN30F2306

1,057

1D 0.09%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

30,801.13

1D 0.35%

YTD 18.04%

Shanghai

3,201.26

1D -0.11%

YTD 3.63%

Kospi

2,554.69

1D -0.50%

YTD 14.23%

Hang Seng

18,746.92

1D -1.73%

YTD -5.23%

STI (Singapore)

3,207.72

1D -0.20%

YTD -1.34%

SET (Thái Lan)

1,535.42

1D -0.07%

YTD -8.08%

Dầu Brent ($/thùng)

73.09

1D -6.53%

YTD -14.92%

Vàng ($/ounce)

1,962.24

1D 0.28%

YTD 7.45%

Chứng khoán châu Á chiều 25/5 đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng hai tháng, do tâm lý lo sợ của các nhà đầu tư tăng lên khi cuộc đàm phán nâng trần nợ của Mỹ vẫn bế tắc.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.18%

1D (bps) -16

YTD (bps) -79

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.77%

1D (bps) -3

YTD (bps) -202

TPCP - 10 năm

3.02%

YTD (bps) -188

USD/VND

23,685

1D (%) 0.19%

YTD (%) -0.32%

EUR/VND

25,626

1D (%) -1.27%

YTD (%) -0.13%

CNY/VND

3,391

1D (%) -0.09%

YTD (%) -2.70%

Thống đốc yêu cầu các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng chủ động triển khai chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02 một cách đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương, từ Ngân hàng Nhà nước đến các tổ chức tín dụng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
02
03
04
05
06
07
08
Ngày giao dịch KHQ Tue, 12/03/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

93,200

1D 0.65%

5D -1.89%

Buy Vol. 1,067,814

Sell Vol. 996,823

BID

43,750

1D 0.57%

5D -2.02%

Buy Vol. 1,617,254

Sell Vol. 1,104,156

CTG

27,600

1D -0.54%

5D -0.54%

Buy Vol. 5,554,736

Sell Vol. 5,460,653

TCB

29,800

1D 0.00%

5D 0.85%

Buy Vol. 5,021,202

Sell Vol. 5,037,040

VPB

19,200

1D -1.03%

5D -0.26%

Buy Vol. 14,426,372

Sell Vol. 17,336,470

MBB

18,450

1D -0.81%

5D -0.81%

Buy Vol. 9,123,948

Sell Vol. 11,304,544

HDB

19,500

1D 0.00%

5D 0.52%

Buy Vol. 2,761,022

Sell Vol. 2,926,542

TPB

23,400

1D -0.43%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,510,333

Sell Vol. 1,969,640

STB

27,000

1D -1.46%

5D -0.74%

Buy Vol. 58,973,092

Sell Vol. 49,386,981

VIB

20,900

1D -0.48%

5D -2.56%

Buy Vol. 7,908,493

Sell Vol. 5,611,919

ACB

25,100

1D -0.20%

5D 0.40%

Buy Vol. 12,931,193

Sell Vol. 13,209,834

Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại 34 ngân hàng trong nước lúc 9h30, có tới 28 ngân hàng đã thay đổi biểu lãi suất. Trong đó, hầu hết đều giảm 0,5 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng xuống mức trần là 5%/năm và giữ nguyên các kỳ hạn dài. Thậm chí nhiều ngân hàng còn giảm lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng xuống còn 4,5 – 4,8 điểm % như Ngân hàng Bản Việt, SeABank, LPBank, TPBank.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,200

1D -0.38%

5D -0.75%

Buy Vol. 16,116,824

Sell Vol. 21,073,310

BCM

77,400

1D 0.52%

5D -1.40%

Buy Vol. 75,771

Sell Vol. 143,459

PDR

13,550

1D -0.73%

5D 2.65%

Buy Vol. 12,551,713

Sell Vol. 14,843,104

NVL: Tại thời điểm kết thúc Q1/2023, NVL ghi nhận hàng tồn kho 136,905 tỷ đồng, tăng 1% so với đầu năm. Trong đó, 91% là các dự án bất động sản đang xây dựng (125,107 tỷ đồng).

DẦU KHÍ

GAS

94,700

1D 2.38%

5D 1.83%

Buy Vol. 1,234,764

Sell Vol. 1,002,208

POW

13,450

1D -0.37%

5D 0.37%

Buy Vol. 13,652,576

Sell Vol. 13,867,266

PLX

37,350

1D 0.13%

5D -0.27%

Buy Vol. 871,054

Sell Vol. 958,704

GAS: GAS đặt mục tiêu doanh thu cho năm 2023 chỉ 76.4 ngàn tỷ đồng,(-24% YoY), lợi nhuận sau thuế chỉ đạt hơn 6.5 ngàn tỷ đồng, (-57% YoY), trên cơ sở giá dầu đạt 70 USD/thùng.

VINGROUP

VIC

52,600

1D 0.00%

5D -1.13%

Buy Vol. 2,314,708

Sell Vol. 3,231,937

VHM

55,000

1D 0.92%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,382,079

Sell Vol. 3,385,434

VRE

27,700

1D 0.18%

5D -1.42%

Buy Vol. 2,525,371

Sell Vol. 3,079,385

VHM: Tại thời điểm 31/3/2023, VHM có 377,622 tỷ đồng tổng tài sản, tăng 4%; trong đó, 60,947 tỷ đồng là hàng tồn kho giảm 5% so với đầu năm và chiếm 16% so với tổng tài sản.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

67,100

1D 1.21%

5D -3.03%

Buy Vol. 3,055,670

Sell Vol. 2,475,550

MSN

72,000

1D 0.28%

5D -1.64%

Buy Vol. 1,335,068

Sell Vol. 1,296,602

SAB

158,000

1D -0.32%

5D -2.65%

Buy Vol. 181,604

Sell Vol. 295,754

MSN: Quý I/2023, WinCommerce đã mở thêm 55 WinMart+ và 1 WinMart , tổng cộng có 3,442 địa điểm trên toàn quốc cho cả siêu thị minimart và siêu thị.

KHÁC

BVH

44,100

1D -0.79%

5D -1.56%

Buy Vol. 769,448

Sell Vol. 1,077,965

VJC

98,000

1D -0.41%

5D -1.41%

Buy Vol. 1,125,283

Sell Vol. 1,218,412

FPT

83,200

1D 2.34%

5D 0.36%

Buy Vol. 3,567,479

Sell Vol. 2,069,402

MWG

38,000

1D 0.13%

5D -0.26%

Buy Vol. 3,063,066

Sell Vol. 2,918,414

GVR

16,750

1D 4.04%

5D 5.68%

Buy Vol. 19,439,639

Sell Vol. 10,723,575

SSI

22,500

1D -0.88%

5D -1.32%

Buy Vol. 31,195,723

Sell Vol. 31,140,602

HPG

21,200

1D -0.47%

5D -3.42%

Buy Vol. 24,129,275

Sell Vol. 26,114,345

FPT: FPT cho biết mảng Dịch vụ CNTT thị trường nước ngoài tiếp tục đà tăng trưởng ấn tượng đạt mức doanh thu 7.315 tỷ đồng Q1/2023, tương đương với mức tăng 32%, dẫn đầu bởi sức tăng đến từ thị trường Nhật Bản (tăng 36,4%) và APAC (tăng 64%).

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi