Bản tin thị trường ngày 20/06/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 20/06/2023
Bản tin thị trường 20/06/2023

Bản tin thị trường ngày 20/06/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 20/06/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,111.72

1D 0.57%

YTD 10.39%

VN30

1,104.27

1D 0.49%

YTD 9.86%

HNX

228.77

1D 0.99%

YTD 11.43%

UPCOM

84.82

1D 0.32%

YTD 18.38%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-433.94

Tổng GTGD (tỷ)

16,091.29

1D -5.44%

YTD 86.76%

VNIndex giao dịch trong biên độ hẹp trong hầu hết phiên giao dịch. Về cuối phiên, chỉ số chính ghi nhận bứt phá khá mạnh từ vùng giá dưới tham chiếu và đóng cửa tại mức cao nhất trong phiên. Ngành bán lẻ có đà tăng tốt với mức tăng 2.19%, với việc cổ phiếu lớn MWG đang tăng 2.41% lên 42.500 đồng. FRT và DGW cũng ghi nhận mức tăng lần lượt 2.23% và 2%.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,880

1D -0.05%

YTD 8.94%

FUEMAV30

13,060

1D 0.69%

YTD 9.56%

FUESSV30

13,500

1D -0.44%

YTD 8.17%

FUESSV50

16,700

1D 2.45%

YTD 18.86%

FUESSVFL

17,270

1D -0.17%

YTD 20.35%

FUEVFVND

23,450

1D 0.73%

YTD 4.69%

FUEVN100

14,160

1D -0.21%

YTD 9.34%

VN30F2307

1,097

1D 0.05%

VN30F2308

1,094

1D 0.05%

VN30F2309

1,089

1D 0.06%

VN30F2312

1,082

1D 0.27%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

33,388.91

1D 0.06%

YTD 27.95%

Shanghai

3,240.36

1D -0.47%

YTD 4.89%

Kospi

2,604.91

1D -0.18%

YTD 16.48%

Hang Seng

19,607.08

1D -1.54%

YTD -0.88%

STI (Singapore)

3,220.23

1D -0.65%

YTD -0.96%

SET (Thái Lan)

1,537.59

1D -1.24%

YTD -7.95%

Dầu Brent ($/thùng)

76.83

1D 1.15%

YTD -10.57%

Vàng ($/ounce)

1,963.35

1D 0.13%

YTD 7.51%

Thị trường chứng khoán châu Á hầu hết giảm điểm trong phiên chiều 20/6 sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC - ngân hàng trung ương) cắt giảm lãi suất ở mức thấp hơn dự báo. Động thái này của PBoC làm thị trường thêm lo ngại về sức phục hồi của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.78%

1D (bps) -23

YTD (bps) -419

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.80%

YTD (bps) -60

TPCP - 5 năm

2.64%

YTD (bps) -215

TPCP - 10 năm

2.84%

YTD (bps) -206

USD/VND

23,737

1D (%) 0.18%

YTD (%) -0.10%

EUR/VND

26,155

1D (%) -1.00%

YTD (%) 1.93%

CNY/VND

3,348

1D (%) -0.21%

YTD (%) -3.93%

Lãi suất cho vay bình quân của các giao dịch phát sinh mới của các NHTM ở mức 8,9%/năm, giảm khoảng 1% so với cuối năm 2022. Với tác động của độ trễ chính sách, dự báo mặt bằng lãi suất tiếp tục giảm trong thời gian tới.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

99,900

1D -1.77%

5D -2.54%

Buy Vol. 3,142,979

Sell Vol. 2,186,373

BID

43,500

1D 0.46%

5D -1.92%

Buy Vol. 1,399,583

Sell Vol. 1,362,180

CTG

29,200

1D 2.10%

5D 3.18%

Buy Vol. 5,164,068

Sell Vol. 4,722,338

TCB

32,150

1D 0.16%

5D -1.98%

Buy Vol. 4,625,054

Sell Vol. 3,582,610

VPB

19,500

1D 0.26%

5D 0.00%

Buy Vol. 37,193,359

Sell Vol. 25,342,566

MBB

19,650

1D 0.51%

5D -0.76%

Buy Vol. 15,018,250

Sell Vol. 11,806,334

HDB

18,700

1D 1.91%

5D 0.54%

Buy Vol. 4,152,698

Sell Vol. 4,023,171

TPB

18,250

1D -0.27%

5D 0.55%

Buy Vol. 4,202,465

Sell Vol. 4,784,690

STB

29,250

1D 1.74%

5D 3.72%

Buy Vol. 23,625,360

Sell Vol. 18,125,963

VIB

23,300

1D 0.87%

5D -0.43%

Buy Vol. 10,086,676

Sell Vol. 11,656,492

ACB

21,650

1D 0.00%

5D 0.23%

Buy Vol. 10,738,263

Sell Vol. 12,210,582

VCB: Theo biểu lãi suất mới nhất được Vietcombank niêm yết, ngân hàng này đã giảm 0,5 - 0,7 điểm % lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng, đưa lãi suất kỳ hạn 1 – 2 tháng xuống còn 3,4%/năm và 3 – 5 tháng xuống mức 4,1%/năm, đối với hình thức gửi tiền tại quầy. Vietcombank cũng giảm 0,3 -0,5 điểm % lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Hiện lãi suất huy động cao nhất mà ngân hàng này niêm yết là 6,3% dành cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

14,500

1D 3.57%

5D -7.05%

Buy Vol. 62,071,231

Sell Vol. 45,310,467

BCM

82,000

1D 1.23%

5D 0.74%

Buy Vol. 690,833

Sell Vol. 642,224

PDR

17,200

1D 6.50%

5D -2.82%

Buy Vol. 29,690,373

Sell Vol. 19,943,535

NVL: Ngày 22/6 tới, NVL sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2023 với mục tiêu 9.531 tỷ đồng doanh thu và 214 tỷ đồng lãi sau thuế, lần lượt giảm 15% và hơn 90% YoY.

DẦU KHÍ

GAS

96,500

1D 1.37%

5D 2.66%

Buy Vol. 904,498

Sell Vol. 841,670

POW

13,600

1D 0.37%

5D -1.81%

Buy Vol. 20,903,562

Sell Vol. 13,506,754

PLX

37,200

1D 0.00%

5D -2.23%

Buy Vol. 1,287,675

Sell Vol. 1,184,038

POW: Tháng 05/2023, POW hoàn thành và vượt kế hoạch với tổng sản lượng điện từ các nhà máy điện là 6.97 tỷ kWh.

VINGROUP

VIC

52,000

1D -0.19%

5D -3.88%

Buy Vol. 2,856,049

Sell Vol. 2,503,391

VHM

55,100

1D 0.18%

5D -2.82%

Buy Vol. 1,573,831

Sell Vol. 1,473,632

VRE

26,650

1D 0.38%

5D -1.66%

Buy Vol. 3,713,178

Sell Vol. 5,047,383

VIC: Vinfast sẽ nhận đặt hàng xe VF3 từ tháng 9/2023 và đến quý III/2024 sẽ thực hiện giao xe đến khách hàng.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

65,500

1D -0.46%

5D -3.11%

Buy Vol. 5,594,606

Sell Vol. 5,296,166

MSN

75,200

1D 0.94%

5D -4.57%

Buy Vol. 1,417,129

Sell Vol. 1,005,806

SAB

155,300

1D -0.96%

5D -4.02%

Buy Vol. 193,489

Sell Vol. 251,439

MSN: Theo thống kê từ TechinAsia, The Crown X của Masan -được rót tới 1.5 tỷ USD, mức cao nhất trong 10 năm qua tại Việt Nam đối với nhóm các doanh nghiệp công nghệ.

KHÁC

BVH

44,000

1D 0.69%

5D -2.22%

Buy Vol. 1,158,326

Sell Vol. 1,263,193

VJC

95,100

1D -0.52%

5D -1.45%

Buy Vol. 887,218

Sell Vol. 1,065,769

FPT

85,500

1D 0.94%

5D 1.30%

Buy Vol. 1,833,692

Sell Vol. 1,675,204

MWG

42,500

1D 2.41%

5D -1.16%

Buy Vol. 5,323,080

Sell Vol. 4,719,853

GVR

18,800

1D 5.03%

5D 2.17%

Buy Vol. 7,374,586

Sell Vol. 6,911,310

SSI

25,700

1D 1.18%

5D 5.37%

Buy Vol. 34,694,609

Sell Vol. 35,003,634

HPG

23,650

1D 1.28%

5D 1.07%

Buy Vol. 26,915,235

Sell Vol. 26,267,112

FPT: Doanh thu và lợi nhuận trước thuế trong 5 tháng đạt lần lượt 19.943 tỷ đồng và 3.610 tỷ đồng, tương ứng tăng 23% và 19% so với cùng kỳ. LNST đạt 3.064 tỷ, trong đó, lợi nhuận sau thuế cho cổ đông công ty mẹ ghi nhận mức 2.518 tỷ đồng tăng 20%, EPS tăng 19% lên 2.293 đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi