Bản tin thị trường ngày 21/06/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 21/06/2023
Bản tin thị trường 22/06/2023

Bản tin thị trường ngày 21/06/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 21/06/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,118.46

1D 0.61%

YTD 11.06%

VN30

1,112.07

1D 0.71%

YTD 10.63%

HNX

231.77

1D 1.31%

YTD 12.89%

UPCOM

85.45

1D 0.74%

YTD 19.26%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-34.44

Tổng GTGD (tỷ)

20,784.82

1D 29.17%

YTD 141.24%

Tiếp tục kịch bản ngày hôm qua, VNIndex tăng điểm phiên sáng, sau đó điều chỉnh nhẹ trong đầu phiên chiều, sau đó bật tăng cuối phiên. Tuy mức tăng điểm của VNIndex không còn là mức cao nhất trong phiên nhưng thanh khoản đã tăng đáng kể, tăng hơn 28% cả về KL và GTGD.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,950

1D 0.37%

YTD 9.35%

FUEMAV30

13,150

1D 0.69%

YTD 10.32%

FUESSV30

13,610

1D 0.81%

YTD 9.05%

FUESSV50

16,400

1D -1.80%

YTD 16.73%

FUESSVFL

17,500

1D 1.33%

YTD 21.95%

FUEVFVND

23,600

1D 0.64%

YTD 5.36%

FUEVN100

14,260

1D 0.71%

YTD 10.12%

VN30F2307

1,116

1D 1.69%

VN30F2308

1,110

1D 1.46%

VN30F2309

1,100

1D 1.06%

VN30F2312

1,091

1D 0.83%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

33,575.14

1D 0.56%

YTD 28.67%

Shanghai

3,197.90

1D -1.31%

YTD 3.52%

Kospi

2,582.63

1D -0.86%

YTD 15.48%

Hang Seng

19,218.35

1D -1.98%

YTD -2.85%

STI (Singapore)

3,223.66

1D 0.11%

YTD -0.85%

SET (Thái Lan)

1,522.12

1D -1.01%

YTD -8.87%

Dầu Brent ($/thùng)

75.83

1D 0.07%

YTD -11.73%

Vàng ($/ounce)

1,935.17

1D -0.68%

YTD 5.97%

Chứng khoán châu Á phần lớn giảm phiên 21/6. Đà giảm trong phiên này kéo dài do các nhà đầu tư không ấn tượng với những nỗ lực thúc đẩy nền kinh tế của Trung Quốc, bao gồm cả việc cắt giảm lãi suất mới ít hơn dự kiến.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.62%

YTD (bps) -435

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

1D (bps) 180

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

2.64%

YTD (bps) -215

TPCP - 10 năm

2.71%

YTD (bps) -219

USD/VND

23,720

1D (%) 0.10%

YTD (%) -0.17%

EUR/VND

26,121

1D (%) -1.10%

YTD (%) 1.80%

CNY/VND

3,340

1D (%) -0.18%

YTD (%) -4.16%

Theo Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Đào Minh Tú, đến 15/6/2023, dư nợ tín dụng toàn nền kinh tế đạt khoảng 12,32 triệu tỷ đồng, tăng 3,36% so với cuối năm 2022, tăng 8,94% so với cùng kỳ năm trước.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Sat, 12/28/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

100,000

1D 0.10%

5D -2.53%

Buy Vol. 1,870,747

Sell Vol. 1,448,024

BID

43,400

1D -0.23%

5D -1.36%

Buy Vol. 1,430,973

Sell Vol. 1,746,102

CTG

29,150

1D -0.17%

5D 1.57%

Buy Vol. 8,142,407

Sell Vol. 10,875,984

TCB

32,500

1D 1.09%

5D -0.31%

Buy Vol. 4,354,132

Sell Vol. 4,202,087

VPB

19,650

1D 0.77%

5D -0.51%

Buy Vol. 21,749,378

Sell Vol. 21,883,804

MBB

19,850

1D 1.02%

5D 0.51%

Buy Vol. 13,267,692

Sell Vol. 11,931,030

HDB

18,650

1D -0.27%

5D 0.00%

Buy Vol. 3,308,033

Sell Vol. 3,435,238

TPB

18,400

1D 0.82%

5D 1.38%

Buy Vol. 6,623,425

Sell Vol. 6,234,492

STB

29,400

1D 0.51%

5D 5.76%

Buy Vol. 38,194,154

Sell Vol. 30,308,902

VIB

23,300

1D 0.00%

5D 0.00%

Buy Vol. 14,718,125

Sell Vol. 14,910,287

ACB

21,700

1D 0.23%

5D 0.23%

Buy Vol. 11,676,487

Sell Vol. 12,762,523

BID: Theo biểu lãi suất mới nhất được BIDV niêm yết, ngân hàng này đã giảm 0,5 - 0,7 điểm % lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng, đưa lãi suất kỳ hạn 1 – 2 tháng xuống còn 3,4%/năm và 3 – 5 tháng xuống mức 4,1%/năm, đối với hình thức gửi tiền tại quầy. BIDV cũng giảm 0,5 điểm % lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Hiện lãi suất huy động cao nhất mà ngân hàng này niêm yết là 6,3%/năm dành cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

14,500

1D 0.00%

5D -4.61%

Buy Vol. 56,329,214

Sell Vol. 55,803,304

BCM

82,100

1D 0.12%

5D 1.61%

Buy Vol. 362,968

Sell Vol. 422,947

PDR

17,300

1D 0.58%

5D 2.06%

Buy Vol. 26,895,593

Sell Vol. 26,551,457

NVL: Năm 2023, NVL dự kiến bàn giao 9 dự án như The Grand Manhattan, Saigon Royal Residence, Palm A, NovaWorld Phan Thiết, NovaWorld Hồ Tràm, Aqua City…

DẦU KHÍ

GAS

95,800

1D -0.73%

5D 1.27%

Buy Vol. 927,470

Sell Vol. 1,259,498

POW

13,650

1D 0.37%

5D -0.73%

Buy Vol. 14,840,858

Sell Vol. 16,715,001

PLX

37,500

1D 0.81%

5D -1.45%

Buy Vol. 1,158,072

Sell Vol. 931,123

Về thông tin về việc điều hành giá xăng dầu từ 15h ngày 21/6.Giá xăng giữ nguyên lần thứ 2 liên tiếp. Tính từ đầu năm đến nay, giá xăng này đã có 9 lần tăng, 6 lần giảm và 3 lần giữ nguyên.

VINGROUP

VIC

52,400

1D 0.77%

5D -2.60%

Buy Vol. 3,375,447

Sell Vol. 2,980,336

VHM

54,600

1D -0.91%

5D -4.21%

Buy Vol. 3,314,995

Sell Vol. 3,511,500

VRE

26,800

1D 0.56%

5D -1.29%

Buy Vol. 4,733,140

Sell Vol. 5,922,168

VIC: Công ty Mỹ sắp sáp nhập VinFast, Black Spade Acquisition Co. sẽ tiếp tục giao dịch trên sàn NYSE cho đến khi kết thúc giao dịch vào ngày 20/6/2023, sau đó sẽ chuyển sang NYSE American.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

66,300

1D 1.22%

5D -1.19%

Buy Vol. 6,753,259

Sell Vol. 5,872,123

MSN

76,100

1D 1.20%

5D -2.44%

Buy Vol. 2,013,641

Sell Vol. 1,560,600

SAB

155,000

1D -0.19%

5D -4.32%

Buy Vol. 339,087

Sell Vol. 372,391

VNM: Tại ngày 31/03/2023, số dư tiền ròng hợp nhất của VNM chiếm hơn 24% tổng tài sản. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ở mức 14%, tối ưu hơn so với mức 10% vào cuối năm trước.

KHÁC

BVH

44,150

1D 0.34%

5D -1.01%

Buy Vol. 1,453,550

Sell Vol. 1,445,302

VJC

94,000

1D -1.16%

5D -3.19%

Buy Vol. 1,063,860

Sell Vol. 1,204,917

FPT

85,800

1D 0.35%

5D 1.90%

Buy Vol. 1,028,403

Sell Vol. 1,559,232

MWG

42,700

1D 0.47%

5D 1.55%

Buy Vol. 4,078,649

Sell Vol. 5,150,454

GVR

19,500

1D 3.72%

5D 8.94%

Buy Vol. 12,891,735

Sell Vol. 13,221,479

SSI

26,000

1D 1.17%

5D 6.39%

Buy Vol. 32,533,520

Sell Vol. 33,820,135

HPG

24,600

1D 4.02%

5D 6.49%

Buy Vol. 78,039,390

Sell Vol. 55,014,076

PNJ: Tháng 5, PNJ ghi nhận lãi sau thuế 111 tỷ đồng, đi ngang so với tháng trước và thấp hơn 21% so với mức nền cao cùng kỳ. Lũy kế 5 tháng, lãi sau thuế giảm gần 4% xuống 970 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi