Bản tin thị trường ngày 01/08/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 01/08/2023
Bản tin thị trường 01/08/2023

Bản tin thị trường ngày 01/08/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 01/08/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,217.56

1D -0.44%

YTD 20.90%

VN30

1,222.18

1D -0.70%

YTD 21.59%

HNX

239.35

1D -0.08%

YTD 16.58%

UPCOM

90.21

1D 0.96%

YTD 25.90%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-1,456.69

Tổng GTGD (tỷ)

32,446.72

1D 18.78%

YTD 276.59%

Hôm nay, thị trường chứng khoán tiếp tục tăng điểm trong hưng phấn trong hầu hết phiên giao dịch. Tuy nhiên từ sau 14h30, áp lực bán bất ngờ tăng dần, kéo chỉ số đi xuống và đóng cửa trong sắc đỏ. Thanh khoản thị trường duy trì ở mức cao với KL và GTGD lần lượt 1.3 tỷ cp và 26.400 tỷ đồng trên sàn HOSE.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,020

1D -0.85%

YTD 21.29%

FUEMAV30

14,450

1D -0.96%

YTD 21.22%

FUESSV30

15,110

1D -0.72%

YTD 21.07%

FUESSV50

19,150

1D -0.78%

YTD 36.30%

FUESSVFL

18,790

1D 0.00%

YTD 30.94%

FUEVFVND

26,310

1D -2.16%

YTD 17.46%

FUEVN100

15,990

1D 0.44%

YTD 23.47%

VN30F2308

1,220

1D -1.15%

VN30F2309

1,225

1D -0.45%

VN30F2312

1,221

1D -0.74%

VN30F2403

1,216

1D -0.52%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

33,466.50

1D 0.79%

YTD 28.25%

Shanghai

3,290.95

1D 0.00%

YTD 6.53%

Shenzhen

11,143.23

1D -0.36%

YTD 1.16%

Hang Seng

20,011.12

1D -0.34%

YTD 1.16%

Kospi

2,667.07

1D 1.31%

YTD 19.26%

BSE Sensex

66,530.50

1D 0.24%

YTD 9.35%

STI (Singapore)

3,371.33

1D -0.12%

YTD 3.69%

SET (Thái Lan)

1,556.06

1D 0.09%

YTD -6.84%

Dầu Brent ($/thùng)

85.19

1D 0.96%

YTD -0.84%

Vàng ($/ounce)

1,956.69

1D -0.32%

YTD 7.15%

Chứng khoán châu Á có diễn biến trái chiều, các chỉ số Hangsheng và Shenzhen giảm nhẹ 0,3-0,4% khi chỉ số PMI được công bố. Chỉ số PMI của Trung Quốc đã có sự cải thiện trong tháng 7, tăng nhẹ lên 49,3 từ con số 49,0 của tháng 6 tuy nhiên vẫn dưới mốc 50, cho thấy nền kinh tế vẫn đang suy giảm.

KINH TẾ VĨ MÔ

KINH TẾ VĨ MÔ

0.00%

1D (bps) 1D (bps)

YTD (bps) YTD (bps)

Lãi suất liên NH

0.22%

1D (bps) -2

YTD (bps) -475

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

0.0

1D (%) -2880.00%

YTD (%) -29400.00%

TPCP - 10 năm

0.0

1D (%) -90.00%

YTD (%) -24800.00%

USD/VND

23,860

1D (%) 0.01%

YTD (%) 0.42%

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Fri, 12/27/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

91,200

1D -0.44%

5D -0.55%

Buy Vol. 1,827,777

Sell Vol. 2,140,224

BID

48,200

1D 2.12%

5D 2.23%

Buy Vol. 7,731,502

Sell Vol. 7,436,182

CTG

30,400

1D 1.33%

5D 1.67%

Buy Vol. 24,182,842

Sell Vol. 26,325,405

TCB

34,000

1D -0.87%

5D 1.49%

Buy Vol. 12,484,528

Sell Vol. 14,266,604

VPB

21,950

1D -0.90%

5D 0.46%

Buy Vol. 35,208,934

Sell Vol. 43,481,620

MBB

18,850

1D 0.00%

5D 0.27%

Buy Vol. 21,452,643

Sell Vol. 30,639,489

HDB

17,550

1D 1.15%

5D 2.03%

Buy Vol. 5,892,224

Sell Vol. 8,469,348

TPB

18,800

1D 0.27%

5D -1.05%

Buy Vol. 27,001,541

Sell Vol. 32,117,111

STB

28,950

1D 0.00%

5D 1.58%

Buy Vol. 73,102,219

Sell Vol. 74,251,748

VIB

20,650

1D -0.72%

5D -1.43%

Buy Vol. 8,503,892

Sell Vol. 11,235,623

ACB

22,850

1D -0.44%

5D 2.47%

Buy Vol. 19,838,834

Sell Vol. 27,184,430

MBB: Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của MB trong quý 2/2023 đạt 6.223 tỷ đồng, tăng 4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 6 tháng, lợi nhuận hợp nhất của MB đạt 12.735 tỷ, tăng 7%. Với kết quả này, MB đứng thứ 3 trong hệ thống về lợi nhuận, sau BIDV (13.862 tỷ), Vietcombank (20.499 tỷ) và đứng trước VietinBank (12.531 tỷ).

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

17,800

1D -5.57%

5D 9.88%

Buy Vol. 89,836,964

Sell Vol. 104,915,798

BCM

79,000

1D -2.47%

5D 1.28%

Buy Vol. 372,494

Sell Vol. 611,181

PDR

20,850

1D -3.92%

5D -2.34%

Buy Vol. 26,105,651

Sell Vol. 24,441,654

NVL: Tại thời điểm cuối Q2/2023, NVL ghi nhận lượng tiền và tương đương tiền giảm tới 54% từ mức 8.923 tỷ đồng còn 4.082 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm.

DẦU KHÍ

GAS

100,700

1D -0.89%

5D 1.92%

Buy Vol. 914,257

Sell Vol. 1,445,686

POW

13,450

1D -1.82%

5D 1.51%

Buy Vol. 27,208,350

Sell Vol. 37,239,353

PLX

41,000

1D -1.20%

5D 1.74%

Buy Vol. 4,145,229

Sell Vol. 7,203,490

PLX: Q2/2023, PLXghi nhận doanh thu thuần giảm 22% so với cùng kỳ xuống 65.752 tỷ đồng. Như vậy trung bình mỗi ngày trong quý 2, Petrolimex thu hơn 720 tỷ đồng

VINGROUP

VIC

58,900

1D 6.90%

5D 14.37%

Buy Vol. 24,320,314

Sell Vol. 14,753,076

VHM

62,800

1D -0.32%

5D 7.17%

Buy Vol. 9,987,580

Sell Vol. 11,327,957

VRE

29,100

1D -1.85%

5D 0.34%

Buy Vol. 10,581,282

Sell Vol. 16,805,581

VIC: Hồ sơ đăng ký theo mẫu F-4 của VinFast đã được Ủy Ban Chứng khoán Mỹ công bố hiệu lực vào ngày 28/7 và VinFast dự kiến sẽ niêm yết vào tháng 8 năm nay theo đúng tiến độ đề ra.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

76,000

1D -2.56%

5D 2.01%

Buy Vol. 7,652,377

Sell Vol. 10,668,614

MSN

86,700

1D -0.69%

5D 3.96%

Buy Vol. 2,894,976

Sell Vol. 2,933,978

SAB

158,400

1D 1.02%

5D 0.25%

Buy Vol. 407,719

Sell Vol. 408,681

VNM: Tại thời điểm cuối Q2/2023, tiền và tương đương tiền của VNM ghi nhận 21.464 tỷ. Kết quả là, Vinamilk đã thu về 708 tỷ đồng lãi tiền gửi ngân hàng nửa đầu năm.

KHÁC

BVH

47,250

1D -1.87%

5D 0.75%

Buy Vol. 2,198,678

Sell Vol. 2,785,885

VJC

101,200

1D -0.78%

5D 4.22%

Buy Vol. 1,240,006

Sell Vol. 1,220,634

FPT

84,500

1D -1.29%

5D 3.94%

Buy Vol. 1,901,524

Sell Vol. 2,431,093

MWG

51,700

1D -3.72%

5D -2.62%

Buy Vol. 10,715,713

Sell Vol. 13,075,003

GVR

22,000

1D -1.57%

5D 0.92%

Buy Vol. 4,794,475

Sell Vol. 6,044,793

SSI

28,800

1D -2.87%

5D 0.00%

Buy Vol. 25,163,544

Sell Vol. 27,978,287

HPG

27,500

1D -2.48%

5D -2.65%

Buy Vol. 43,365,803

Sell Vol. 47,676,164

MWG: Sau khoảng 5 năm hoạt động, chuỗi An Khang vẫn đang cho thấy sự “chật vật” trong việc tìm kiếm lợi nhuận. Năm 2022, chuỗi nhà thuốc An Khang lỗ hơn 300 tỷ đồng, nửa đầu năm 2023 tiếp tục lỗ hơn 150 tỷ. Tại thời điểm 30/6/2023, An Khang ghi nhận lỗ lũy kế hơn 469 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi