Bản tin thị trường ngày 03/08/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 03/08/2023
Bản tin thị trường 03/08/2023

Bản tin thị trường ngày 03/08/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 03/08/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,210.95

1D -0.78%

YTD 20.24%

VN30

1,210.80

1D -0.86%

YTD 20.45%

HNX

239.77

1D -0.64%

YTD 16.78%

UPCOM

91.02

1D 0.15%

YTD 27.03%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-93.63

Tổng GTGD (tỷ)

24,397.73

1D 11.14%

YTD 183.17%

Phiên hôm nay, thị trường chứng khoản chỉ có nhịp hồi nhẹ khoảng giữa phiên sáng, sau đó, kể từ hơn 11h, các cổ phiếu vốn hóa lớn quay đầu đi xuống đã kéo chỉ số rơi sâu. Sắc đỏ đang quay lại trên nhiều nhóm lớn như Tài nguyên cơ bản, dầu khí, bảo hiểm, ngân hàng, BĐS, dầu khí, chứng khoán…. Tuy vậy vẫn có 1 số nhóm ngành giữ được vị thế tích cực như bán lẻ, công nghệ thông tin, Cao su, Thiết bị điện….

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

20,700

1D -0.96%

YTD 19.45%

FUEMAV30

14,330

1D -0.76%

YTD 20.22%

FUESSV30

14,900

1D -0.60%

YTD 19.39%

FUESSV50

18,900

1D 0.00%

YTD 34.52%

FUESSVFL

18,860

1D 0.75%

YTD 31.43%

FUEVFVND

26,000

1D -0.57%

YTD 16.07%

FUEVN100

15,800

1D -1.62%

YTD 22.01%

VN30F2308

1,208

1D -0.79%

VN30F2309

1,208

1D -0.92%

VN30F2312

1,207

1D -0.90%

VN30F2403

1,209

1D -0.55%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,180.00

1D -1.61%

YTD 23.32%

Shanghai

3,280.46

1D 0.58%

YTD 6.19%

Shenzhen

11,163.42

1D 0.53%

YTD 1.34%

Hang Seng

19,420.87

1D -0.49%

YTD -1.82%

Kospi

2,605.39

1D -0.42%

YTD 16.50%

BSE Sensex

64,997.83

1D -1.19%

YTD 6.83%

STI (Singapore)

3,303.08

1D -0.66%

YTD 1.59%

SET (Thái Lan)

1,532.67

1D -1.14%

YTD -8.24%

Dầu Brent ($/thùng)

82.97

1D -0.54%

YTD -3.42%

Vàng ($/ounce)

1,936.94

1D -0.05%

YTD 6.06%

Hầu hết các chứng khoán châu Á đều giảm vào thứ Năm, sau đà giảm đêm qua trên Phố Wall. Các cổ phiếu công nghệ đã bị chốt lời mạnh sau khi có đà tăng tốt trong hai tháng qua. Chứng khoán Nhật Bản nằm trong số những chỉ số hoạt động kém nhất trong ngày, với chỉ số Nikkei 225 giảm 1,61%

KINH TẾ VĨ MÔ

KINH TẾ VĨ MÔ

0.00%

1D (bps) 1D (bps)

YTD (bps) YTD (bps)

Lãi suất liên NH

0.27%

1D (bps) 1

YTD (bps) -470

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

0.0

1D (%) -300.00%

YTD (%) -29900.00%

TPCP - 10 năm

0.0

1D (%) 100.00%

YTD (%) -24900.00%

USD/VND

23,929

1D (%) 0.05%

YTD (%) 0.71%

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

90,600

1D -0.98%

5D -2.27%

Buy Vol. 1,510,965

Sell Vol. 1,600,272

BID

48,550

1D -1.12%

5D 3.96%

Buy Vol. 4,063,324

Sell Vol. 3,767,017

CTG

30,900

1D -0.48%

5D 5.28%

Buy Vol. 13,509,545

Sell Vol. 14,892,892

TCB

33,500

1D -1.18%

5D 1.21%

Buy Vol. 6,617,117

Sell Vol. 8,321,051

VPB

21,700

1D -1.36%

5D -0.23%

Buy Vol. 23,863,723

Sell Vol. 28,750,289

MBB

18,850

1D -0.26%

5D 1.34%

Buy Vol. 18,258,826

Sell Vol. 24,194,880

HDB

17,200

1D -1.15%

5D 0.00%

Buy Vol. 4,219,911

Sell Vol. 5,267,371

TPB

18,450

1D -2.38%

5D -0.54%

Buy Vol. 12,000,220

Sell Vol. 13,806,806

STB

28,600

1D -1.72%

5D 1.78%

Buy Vol. 35,272,673

Sell Vol. 43,916,967

VIB

20,650

1D -0.24%

5D 0.00%

Buy Vol. 8,364,435

Sell Vol. 8,828,593

ACB

23,450

1D 1.52%

5D 5.87%

Buy Vol. 29,599,286

Sell Vol. 30,169,374

VCB: Vietcombank quyết định triển khai giảm tới 0,5%/năm lãi suất cho vay VND cho toàn bộ khoản vay của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với thời gian áp dụng trong 5 tháng từ ngày 1/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Vietcombank lưu ý, việc giảm lãi suất lần này không áp dụng với các khoản vay chứng khoán, vay kinh doanh bất động sản, vay cầm cố giấy tờ có giá, thấu chi….

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

18,550

1D 1.09%

5D 3.92%

Buy Vol. 91,383,342

Sell Vol. 80,097,417

BCM

77,400

1D -0.64%

5D -1.40%

Buy Vol. 311,297

Sell Vol. 432,283

PDR

21,400

1D 0.00%

5D -2.73%

Buy Vol. 20,526,809

Sell Vol. 20,959,942

NVL: Chủ tịch Novaland báo cáo Thủ tướng: Các dự án của Novaland căn bản đã có hướng giải quyết cụ thể và đang trong tiến trình tháo gỡ

DẦU KHÍ

GAS

99,600

1D -0.80%

5D 1.43%

Buy Vol. 887,763

Sell Vol. 952,383

POW

13,500

1D -1.46%

5D 1.50%

Buy Vol. 18,051,912

Sell Vol. 26,029,454

PLX

40,100

1D -2.08%

5D 0.50%

Buy Vol. 3,426,579

Sell Vol. 4,063,672

GAS: Ký bàn giao, tiếp nhận vận hành chuỗi dự án Kho cảng LNG Thị Vải và đường ống dẫn khí LNG Thị Vải - Phú Mỹ

VINGROUP

VIC

58,200

1D -0.17%

5D 13.89%

Buy Vol. 12,974,583

Sell Vol. 13,098,191

VHM

60,100

1D -2.91%

5D 4.52%

Buy Vol. 4,040,430

Sell Vol. 5,974,434

VRE

28,400

1D -1.73%

5D -0.35%

Buy Vol. 10,273,465

Sell Vol. 13,919,954

VHM: Bán niên 2023, VHM đã thanh toán hơn 116 tỷ đồng tiền lãi cho nhà đầu tư. Số dư gốc và lãi tính đến 30/6/2023 là 2.280 tỷ và 44,6 tỷ.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

72,600

1D -1.43%

5D -0.90%

Buy Vol. 4,669,746

Sell Vol. 5,230,556

MSN

86,100

1D 1.06%

5D 2.26%

Buy Vol. 2,978,841

Sell Vol. 3,040,173

SAB

161,500

1D 1.64%

5D 0.81%

Buy Vol. 637,180

Sell Vol. 559,698

SAB: Q2/2023, doanh thu từ hoạt động tài chính của Sabeco tăng gần 40% lên 354 tỷ đồng chủ yếu do tăng thu nhập lãi tiền gửi ngân hàng. Chi phí tài chính giảm 35% về 17 tỷ đồng.

KHÁC

BVH

47,300

1D -1.15%

5D 1.61%

Buy Vol. 1,743,442

Sell Vol. 1,831,279

VJC

101,000

1D 0.20%

5D 4.23%

Buy Vol. 1,315,615

Sell Vol. 1,237,415

FPT

83,700

1D 0.24%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,096,118

Sell Vol. 1,760,382

MWG

52,700

1D 1.93%

5D -2.59%

Buy Vol. 14,189,630

Sell Vol. 14,066,005

GVR

21,800

1D -0.46%

5D 0.46%

Buy Vol. 3,901,861

Sell Vol. 4,778,099

SSI

28,500

1D -1.72%

5D -3.23%

Buy Vol. 27,153,719

Sell Vol. 26,743,232

HPG

26,850

1D -2.36%

5D -5.46%

Buy Vol. 88,934,989

Sell Vol. 107,437,497

BVH: Tổng doanh thu hợp nhất sau 6 tháng đầu năm 2023 đạt 28,355 tỷ đồng, tăng trưởng 6.3% so với cùng kỳ năm 2022. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế hợp nhất lần lượt đạt 1,169 tỷ đồng và 973 tỷ đồng, tăng trưởng tương ứng 11.6% và 15.7%. Tổng tài sản hợp nhất tại 30/06/2023 đạt 220,771 tỷ đồng, tăng 9.5% so với thời điểm 31/12/2022.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi