Bản tin thị trường ngày 01/11/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 01/11/2023
Bản tin thị trường 01/11/2023

Bản tin thị trường ngày 01/11/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 01/11/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,039.66

1D 1.12%

YTD 3.23%

VN30

1,051.65

1D 1.18%

YTD 4.62%

HNX

209.65

1D 1.69%

YTD 2.11%

UPCOM

81.70

1D 0.95%

YTD 14.03%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

116.49

Tổng GTGD (tỷ)

15,107.12

1D -12.81%

YTD 75.34%

Thị trường bắt đầu khá ảm đạm trước thông tin PMI giảm tháng thứ 2 liên tiếp ở mức dưới 50 cho thấy sức mạnh sản xuất vẫn đang khá yếu. Từ sau 14h, VNIndex bật tăng mạnh mẽ khi có dòng tiền lớn vào bắt đáy. Dịch vụ tài chính, tài nguyên cơ bản là 2 nhóm ngành tăng điểm mạnh nhất trong phiên hôm nay với nhiều cổ phiếu xanh và tím.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,300

1D 0.00%

YTD 5.60%

FUEMAV30

12,450

1D 1.22%

YTD 4.45%

FUESSV30

12,960

1D -4.50%

YTD 3.85%

FUESSV50

15,800

1D 0.64%

YTD 12.46%

FUESSVFL

16,920

1D -1.91%

YTD 17.91%

FUEVFVND

23,170

1D -1.82%

YTD 3.44%

FUEVN100

14,010

1D 0.21%

YTD 8.19%

VN30F2310

1,048

1D 0.75%

VN30F2311

1,041

1D 0.39%

VN30F2312

1,046

1D 0.61%

VN30F2403

1,043

1D 1.14%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

31,601.65

1D 2.41%

YTD 21.10%

Shanghai

3,023.08

1D -0.13%

YTD -2.14%

Shenzhen

9,826.73

1D -0.38%

YTD -10.80%

Hang Seng

17,101.78

1D -0.06%

YTD -13.55%

Kospi

2,301.56

1D 1.03%

YTD 2.91%

BSE Sensex

63,663.06

1D -0.52%

YTD 4.64%

STI (Singapore)

3,076.77

1D 0.29%

YTD -5.37%

SET (Thái Lan)

1,379.01

1D -0.20%

YTD -17.44%

Dầu Brent ($/thùng)

85.89

1D 0.43%

YTD -0.02%

Vàng ($/ounce)

1,980.78

1D 0.03%

YTD 8.46%

Chứng khoán châu Á biến động trái chiều thứ Tư khi cả thị trường đều đang chờ đợi quyết định lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang vào cuối ngày. Trong khi đó đồng yên bị kẹt gần mức thấp nhất trong một năm so với đồng đô la khi Tokyo cảnh báo tăng cường can thiệp vào chính sách tiền tệ. Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản tăng cao hơn sau quyết định điều chỉnh chính sách kiểm soát lãi suất trái phiếu của Ngân hàng Nhật Bản vào hôm nay, nới lỏng hơn nữa việc kiểm soát lãi suất dài hạn.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.17%

1D (bps) 32

YTD (bps) -380

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.10%

YTD (bps) -230

TPCP - 5 năm

2.25%

1D (bps) -630.00%

YTD (bps) -25430.00%

TPCP - 10 năm

2.69%

1D (bps) -1010.00%

YTD (bps) -22090.00%

USD/VND

24,761

1D (%) 0.11%

YTD (%) 4.21%

EUR/VND

26,693

1D (%) -0.36%

YTD (%) 4.03%

CNY/VND

3,430

1D (%) 0.03%

YTD (%) -1.58%

Chỉ số đô la Mỹ đã phục hồi hơn 0.5% trước quyết định lãi suất quan trọng của Cục Dự trữ Liên bang hôm nay. Sáng nay tại thị trường trong nước, tỷ giá USD cũng ghi nhận mức tăng trong biên độ 30 đồng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Thu, 12/26/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

87,800

1D 1.15%

5D 2.33%

Buy Vol. 2,220,226

Sell Vol. 2,079,989

BID

40,000

1D -0.50%

5D -1.84%

Buy Vol. 919,987

Sell Vol. 1,022,765

CTG

27,400

1D -1.08%

5D -5.52%

Buy Vol. 5,031,345

Sell Vol. 4,982,007

TCB

28,200

1D 1.81%

5D -9.62%

Buy Vol. 7,554,001

Sell Vol. 7,599,201

VPB

19,800

1D -1.00%

5D -5.71%

Buy Vol. 7,861,880

Sell Vol. 9,730,708

MBB

17,200

1D 0.58%

5D -3.37%

Buy Vol. 9,583,111

Sell Vol. 10,068,294

HDB

17,250

1D 0.29%

5D -1.43%

Buy Vol. 9,181,015

Sell Vol. 12,495,972

TPB

15,800

1D 0.00%

5D -5.67%

Buy Vol. 6,725,443

Sell Vol. 5,794,382

STB

27,650

1D 2.41%

5D -6.43%

Buy Vol. 19,636,336

Sell Vol. 16,375,538

VIB

18,000

1D 0.56%

5D -1.64%

Buy Vol. 4,497,914

Sell Vol. 5,332,678

ACB

21,600

1D 0.93%

5D -1.37%

Buy Vol. 8,389,416

Sell Vol. 8,521,446

SHB

10,350

1D 2.48%

5D -1.90%

Buy Vol. 27,091,984

Sell Vol. 25,701,265

SSB

25,900

1D 0.39%

5D 0.00%

Buy Vol. 1,395,555

Sell Vol. 1,629,491

CTG: Lợi nhuận hợp nhất trước thuế của Vietinbank đạt 4,871 tỷ đồng, tăng 17.2% so với cùng kỳ 2022. Với kết quả trên, VietinBank nằm trong nhóm tăng trưởng lợi nhuận tốt nhất trong quý 3 trong bối cảnh lợi nhuận của đa số ngân hàng đều sụt giảm.

DẦU KHÍ

GAS

10,700

1D 0.39%

5D -4.46%

Buy Vol. 8,027,149

Sell Vol. 8,178,366

POW

32,300

1D 0.94%

5D -8.63%

Buy Vol. 1,249,956

Sell Vol. 1,095,624

PLX

40,400

1D 1.25%

5D -9.62%

Buy Vol. 7,272,370

Sell Vol. 8,324,360

PLX: Lũy kế 9 tháng, doanh thu thuần PLX giảm 9% xuống 205,596 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cao gấp 4.6 lần cùng kỳ năm 2022 lên 2,288 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

38,450

1D -0.25%

5D -14.37%

Buy Vol. 13,285,581

Sell Vol. 17,316,849

VHM

22,700

1D -1.41%

5D -14.18%

Buy Vol. 11,113,118

Sell Vol. 9,255,195

VRE

70,400

1D 2.25%

5D 2.03%

Buy Vol. 3,894,090

Sell Vol. 3,770,038

VHM: Phiên 1/11, khối ngoại tiếp tục bán mạnh VHM với giá trị bán ròng là 683 tỷ đồng.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

59,500

1D 3.53%

5D -9.85%

Buy Vol. 2,766,044

Sell Vol. 2,577,196

MSN

57,400

1D 2.23%

5D -17.05%

Buy Vol. 1,240,961

Sell Vol. 1,094,651

SAB

58,000

1D 1.23%

5D -7.35%

Buy Vol. 363,973

Sell Vol. 348,370

MSN: Mảng kinh doanh tiêu dùng bao gồm WinCommerce, Masan Consumer, Masan MEATLife, Phúc Long ghi nhận lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng trưởng 45.5% trong 9T và 47.3% trong Q3/2023.

KHÁC

BCM

39,000

1D -1.02%

5D -4.53%

Buy Vol. 564,897

Sell Vol. 560,960

BVH

39,000

1D 0.26%

5D -4.53%

Buy Vol. 564,897

Sell Vol. 560,960

VJC

104,400

1D 5.45%

5D 1.56%

Buy Vol. 1,113,224

Sell Vol. 1,103,280

FPT

85,400

1D 2.89%

5D -6.05%

Buy Vol. 3,997,767

Sell Vol. 3,055,424

MWG

35,100

1D -6.90%

5D -19.31%

Buy Vol. 25,974,669

Sell Vol. 31,827,519

GVR

17,300

1D 2.37%

5D -15.61%

Buy Vol. 3,679,794

Sell Vol. 2,513,382

SSI

27,150

1D 5.44%

5D -11.85%

Buy Vol. 66,062,126

Sell Vol. 50,214,268

HPG

23,950

1D 4.13%

5D -0.42%

Buy Vol. 35,763,351

Sell Vol. 31,995,308

MWG: MWG ghi nhận doanh thu quý 3/2023 đạt 30,287 tỷ đồng, giảm gần 6% so với cùng kỳ năm trước nhưng cao hơn gần 3% so với quý trước. Biên lãi gộp lại tiếp tục bị thu hẹp xuống chỉ còn 15.3% so với mức 23% cùng kỳ năm ngoái và 18.5% trong quý trước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi