Bản tin thị trường ngày 02/11/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 02/11/2023
Bản tin thị trường 02/11/2023

Bản tin thị trường ngày 02/11/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 02/11/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,075.47

1D 3.44%

YTD 6.79%

VN30

1,087.50

1D 3.41%

YTD 8.19%

HNX

217.97

1D 3.97%

YTD 6.17%

UPCOM

83.97

1D 2.78%

YTD 17.19%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

10.62

Tổng GTGD (tỷ)

17,437.97

1D 15.43%

YTD 102.39%

Thị trường có phiên hồi phục mạnh thứ 2 sau chuổi ngày giảm điểm, VN-Index có phiên tăng điểm mạnh nhất trong năm nay với hơn 3%. Hầu như toàn bộ nhóm ngành đều tăng điểm trong phiên hôm nay, trong đó nhóm dịch vụ tài chính, xây dựng và tài nguyên cơ bản là tích cực nhất.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,660

1D 1.97%

YTD 7.67%

FUEMAV30

12,860

1D 3.29%

YTD 7.89%

FUESSV30

13,350

1D 3.01%

YTD 6.97%

FUESSV50

16,490

1D 4.37%

YTD 17.37%

FUESSVFL

17,580

1D 3.90%

YTD 22.51%

FUEVFVND

24,080

1D 3.93%

YTD 7.50%

FUEVN100

14,500

1D 3.50%

YTD 11.97%

VN30F2310

1,087

1D 3.77%

VN30F2311

1,084

1D 4.09%

VN30F2312

1,080

1D 3.25%

VN30F2403

1,079

1D 3.45%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

31,949.89

1D 1.10%

YTD 22.44%

Shanghai

3,009.41

1D -0.45%

YTD -2.58%

Shenzhen

9,734.77

1D -0.94%

YTD -11.63%

Hang Seng

17,236.02

1D 0.78%

YTD -12.87%

Kospi

2,343.12

1D 1.81%

YTD 4.77%

BSE Sensex

63,996.09

1D 0.52%

YTD 5.19%

STI (Singapore)

3,080.66

1D 0.13%

YTD -5.25%

SET (Thái Lan)

1,403.99

1D 1.81%

YTD -15.95%

Dầu Brent ($/thùng)

85.84

1D 0.57%

YTD -0.08%

Vàng ($/ounce)

1,986.28

1D 0.02%

YTD 8.77%

Hầu hết chứng khoán châu Á đều tăng điểm sau quyết định không tăng lãi suất của Fed cũng như giọng điệu bớt “diều hâu” hơn trong cuộc họp ngày hôm qua. Duy chỉ có thị trường Trung Quốc giảm điểm trong phiên ngày hôm nay sau những số liệu kinh tế yếu kém từ nước này. Cơ quan tiền tệ Hồng Kông (HKMA) hôm nay cũng đã giữ nguyên lãi suất chiết khấu cơ bản qua đêm ở mức 5.75%, theo sau động thái của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.04%

1D (bps) -13

YTD (bps) -393

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.10%

YTD (bps) -230

TPCP - 5 năm

2.24%

1D (bps) -70.00%

YTD (bps) -25500.00%

TPCP - 10 năm

2.65%

1D (bps) -410.00%

YTD (bps) -22500.00%

USD/VND

24,744

1D (%) -0.08%

YTD (%) 4.14%

EUR/VND

26,837

1D (%) 0.12%

YTD (%) 4.59%

CNY/VND

3,428

1D (%) -0.09%

YTD (%) -1.64%

Dầu đã tăng trở lại vào thứ Năm để chấm dứt đợt giảm giá kéo dài ba ngày, do khẩu vị rủi ro quay trở lại thị trường tài chính sau khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ giữ nguyên lãi suất chuẩn.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Thu, 12/26/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,000

1D 1.37%

5D 5.33%

BID

41,650

1D 4.13%

5D 2.71%

CTG

28,250

1D 3.10%

5D -0.35%

TCB

29,350

1D 4.08%

5D -1.51%

VPB

20,300

1D 2.53%

5D 0.50%

MBB

17,700

1D 2.91%

5D 2.91%

HDB

17,600

1D 2.03%

5D 3.53%

TPB

16,400

1D 3.80%

5D 2.50%

STB

29,000

1D 4.88%

5D 3.20%

VIB

18,550

1D 3.06%

5D 6.92%

ACB

22,300

1D 3.24%

5D 5.69%

SHB

10,900

1D 5.31%

5D 8.46%

SSB

25,950

1D 0.19%

5D 1.76%

Xét chung 28 nhà băng đã báo cáo kết quả kinh doanh, tổng lợi nhuận trước thuế mới đạt gần 187.500 tỷ đồng trong 9 tháng, tương đương thực hiện 68% kế hoạch năm. Trong số đó, có 5 tổ chức đã thực hiện được từ 80% trở lên kế hoạch lợi nhuận cả năm. Kienlongbank đang tạm dẫn đầu khi đã thực hiện được 91.3% mục tiêu. Ngoài ra HDBank, MSB, Saigonbank và SHB cũng là những cái tên có khả năng cao sẽ cán đích trong năm 2023.

DẦU KHÍ

GAS

11,100

1D 2.99%

5D 2.78%

POW

33,400

1D 3.74%

5D 1.52%

PLX

41,450

1D 3.41%

5D -0.36%

PLX: Tại thời điểm 30/9/2023, tổng tài sản của Petrolimex đạt 81,876 tỷ đồng, tăng 10% so với đầu năm. Tiền mặt, tương đương tiền và TGNH khoảng 24,791 tỷ đồng, tăng 7,092 tỷ so với đầu năm.

VINGROUP

VIC

39,950

1D 2.60%

5D -4.43%

VHM

23,250

1D 3.90%

5D -5.49%

VRE

70,900

1D 2.42%

5D 5.82%

VHM: Dự án Khu đô thị mới Hậu Nghĩa - Đức Hoà tại Long An của CTCP Phát triển Thành Phố Xanh dự kiến bao gồm 517 căn biệt thự, 4,510 căn nhà liền kề, 11 ha chung cư và 16 ha đất xây NOXH.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

62,700

1D 0.71%

5D 2.12%

MSN

61,400

1D 5.38%

5D -7.25%

SAB

58,800

1D 6.97%

5D -1.34%

Theo AC Nielsen, kết thúc Q3, ngành hàng tiêu dùng nhanh giảm 2% về giá trị so với cùng kỳ 2022. Toàn ngành sữa cũng ghi nhận giảm 4%.

KHÁC

BCM

40,600

1D 1.38%

5D 3.97%

BVH

40,600

1D 4.10%

5D 3.97%

VJC

104,900

1D 0.48%

5D 5.11%

FPT

89,000

1D 4.22%

5D 2.53%

MWG

37,000

1D 5.41%

5D -11.90%

GVR

18,500

1D 6.94%

5D -3.14%

SSI

28,900

1D 6.45%

5D 0.70%

HPG

25,250

1D 5.43%

5D 10.75%

MWG: Luỹ kế 9 tháng đầu năm, chuỗi Bách hóa Xanh ghi nhận doanh thu 22,323 tỷ đồng, riêng quý 3 doanh thu là hơn 8,600 tỷ, tăng 21% so với cùng kỳ và tăng 18% so với quý 2. Doanh thu bình quân trên mỗi cửa hàng Bách Hóa Xanh trong tháng 6 đạt 1.65 tỷ đồng/cửa hàng và dự kiến tiếp tục cải thiện trong tháng tới.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi