Bản tin thị trường ngày 08/01/2024 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 08/01/2024
Bản tin thị trường 08/01/2024

Bản tin thị trường ngày 08/01/2024

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 08/01/2024

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,160.19

1D 0.48%

YTD 2.52%

HNX

233.33

1D 0.24%

YTD 1.45%

VN30

1,163.52

1D 0.20%

YTD 2.82%

UPCOM

87.79

1D -0.16%

YTD 0.24%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-261.64

Tổng GTGD (tỷ)

21,601.71

1D 20.74%

YTD 14.32%

Thị trường chứng khoán VN tiếp tục nối dài chuỗi tăng điểm tích cực trong phiên đầu tuần. Ngay từ đầu phiên, VNIndex đã mở gap bật tăng mạnh mẽ tới hơn 6 điểm. Ngân hàng, bất động sản là các nhóm ngành tích cực trong phiên hôm nay.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

20,080

1D 0.25%

YTD 2.82%

FUEMAV30

13,830

1D 0.44%

YTD 2.83%

FUESSV30

14,360

1D 0.35%

YTD 3.61%

FUESSV50

17,000

1D 0.00%

YTD 0.12%

FUESSVFL

19,250

1D 0.89%

YTD 4.62%

FUEVFVND

26,620

1D 0.08%

YTD 2.27%

FUEVN100

15,650

1D 0.32%

YTD 2.49%

VN30F2401

1,162

1D -0.34%

VN30F2402

1,164

1D -0.03%

VN30F2403

1,163

1D -0.10%

VN30F2406

1,159

1D -0.32%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

33,377.42

1D 0.00%

YTD -0.26%

Shanghai

2,887.53

1D -1.42%

YTD -2.52%

Hang Seng

16,224.45

1D -1.88%

YTD -3.36%

Kospi

2,567.82

1D -0.40%

YTD -3.82%

BSE Sensex

71,405.79

1D -0.89%

YTD -0.68%

STI (Singapore)

3,189.00

1D 0.15%

YTD -1.27%

SET (Thái Lan)

1,418.45

1D -0.67%

YTD -1.04%

Dầu Brent ($/thùng)

77.78

1D -0.45%

YTD -1.34%

Vàng ($/ounce)

2,028.53

1D -0.85%

YTD -2.32%

Cổ phiếu châu Á chìm trong sắc đỏ phiên đầu tuần khi chứng khoán Trung Quốc tiếp tục suy yếu gần đây, bên cạnh đó các nhà đầu tư cũng đang chuẩn bị cho dữ liệu lạm phát của Mỹ trong tuần này. Chứng khoán Thái Lan giảm điểm sau khi thủ tướng nước này cho biết sẽ nói chuyện với thống đốc ngân hàng trung ương về việc cắt giảm lãi suất. Thị trường chứng khoán Nhật Bản đóng cửa nghỉ lễ. Dữ liệu lạm phát từ Trung Quốc và Tokyo cũng sẽ được công bố trong tuần này.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.23%

1D (bps) -2

YTD (bps) -337

Lãi suất tiết kiệm 12T

4.80%

TPCP - 5 năm

1.85%

1D (bps) -540.00%

YTD (bps) -330.00%

TPCP - 10 năm

2.20%

1D (bps) -430.00%

YTD (bps) 230.00%

USD/VND

24,524

1D (%) -0.09%

YTD (%) 0.06%

EUR/VND

27,336

1D (%) -0.31%

YTD (%) -0.15%

CNY/VND

3,470

1D (%) -0.26%

YTD (%) -0.17%

Hôm nay, Vietcombank đã điều chỉnh lãi suất huy động ở nhiều kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đã giảm 0.5%/năm lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 1 đến dưới 12 tháng so với cuối năm trước và giữ nguyên các kỳ hạn còn lại.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
30
31
01
02
03
04
05
Ngày giao dịch KHQ Sun, 01/05/25

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

86,800

1D 0.70%

5D 8.09%

Buy Vol. 2,191,376

Sell Vol. 3,083,173

BID

46,400

1D 4.27%

5D 6.91%

Buy Vol. 3,465,091

Sell Vol. 2,994,720

CTG

29,550

1D 1.90%

5D 9.04%

Buy Vol. 22,882,234

Sell Vol. 21,097,675

TCB

34,100

1D 2.71%

5D 7.23%

Buy Vol. 14,162,056

Sell Vol. 10,797,853

VPB

19,250

1D 0.26%

5D 0.26%

Buy Vol. 18,047,631

Sell Vol. 21,992,268

MBB

20,700

1D 0.98%

5D 10.99%

Buy Vol. 39,903,566

Sell Vol. 36,996,867

HDB

20,550

1D 0.24%

5D 1.23%

Buy Vol. 8,041,053

Sell Vol. 9,596,703

TPB

17,950

1D -0.28%

5D 3.16%

Buy Vol. 23,306,293

Sell Vol. 20,166,614

STB

29,200

1D -0.34%

5D 4.47%

Buy Vol. 31,616,795

Sell Vol. 38,052,682

VIB

20,900

1D 0.97%

5D 6.63%

Buy Vol. 12,302,211

Sell Vol. 10,502,170

ACB

25,350

1D -0.39%

5D 6.07%

Buy Vol. 19,052,107

Sell Vol. 24,693,771

SHB

11,700

1D 1.30%

5D 8.33%

Buy Vol. 78,484,916

Sell Vol. 82,966,575

SSB

23,300

1D -1.27%

5D -2.51%

Buy Vol. 1,399,861

Sell Vol. 2,017,067

VCB: Vietcombank xác lập kỷ lục mới về lợi nhuận, ước lãi trước thuế hợp nhất đạt hơn 41,000 tỷ trong năm 2023. Dư nợ tín dụng đạt 1.27 triệu tỷ đồng, tăng 10.6% so với cuối năm 2022.

DẦU KHÍ

GAS

76,800

1D -0.52%

5D 1.33%

Buy Vol. 1,577,487

Sell Vol. 14,562,016

POW

11,400

1D 0.88%

5D 2.32%

Buy Vol. 16,693,589

Sell Vol. 2,593,083

PLX

35,300

1D 0.28%

5D -0.56%

Buy Vol. 2,212,098

Sell Vol. 6,083,607

Sản lượng khai thác khí của PVN năm 2023 đạt 7.47 tỷ m3, vượt 25.7% so với kế hoạch, bằng 92% so với khả năng khai thác của Tập đoàn.

VINGROUP

VIC

44,350

1D 0.57%

5D 0.35%

Buy Vol. 4,033,059

Sell Vol. 11,601,070

VHM

43,350

1D 0.58%

5D 1.72%

Buy Vol. 10,203,635

Sell Vol. 13,445,857

VRE

23,700

1D 1.50%

5D 0.89%

Buy Vol. 13,858,287

Sell Vol. 4,998,573

Ngày 06/01/2024, VinFast và Chính phủ Bang Tamil Nadu chính thức công bố hợp tác trong bản ghi nhớ đầu tư (MoU) nhằm phát triển giao thông xanh tại Ấn Độ.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

68,200

1D -0.87%

5D -0.60%

Buy Vol. 4,259,390

Sell Vol. 4,463,845

MSN

66,600

1D -1.91%

5D 0.95%

Buy Vol. 4,635,516

Sell Vol. 1,323,257

SAB

62,100

1D 0.32%

5D -4.13%

Buy Vol. 1,449,051

Sell Vol. 884,047

VNM: Theo báo cáo của Brand Finance, Vinamilk thuộc Top 5 thương hiệu sữa có tính bền vững cao nhất toàn cầu và Top 6 thương hiệu sữa giá trị nhất toàn cầu.

KHÁC

BCM

60,300

1D -0.33%

5D 1.27%

Buy Vol. 1,252,645

Sell Vol. 784,657

BVH

40,000

1D 0.00%

5D 1.27%

Buy Vol. 623,840

Sell Vol. 784,657

VJC

106,600

1D -0.93%

5D -1.30%

Buy Vol. 792,396

Sell Vol. 980,467

FPT

97,300

1D -0.10%

5D 1.25%

Buy Vol. 2,511,423

Sell Vol. 3,959,294

MWG

43,200

1D -1.48%

5D 0.93%

Buy Vol. 9,020,487

Sell Vol. 12,894,156

GVR

21,500

1D -1.38%

5D 1.42%

Buy Vol. 3,355,442

Sell Vol. 3,967,892

SSI

34,100

1D -0.15%

5D 3.96%

Buy Vol. 39,563,626

Sell Vol. 41,863,748

HPG

27,850

1D 0.18%

5D -0.36%

Buy Vol. 61,723,183

Sell Vol. 61,644,172

HPG: Tháng 12/2023, Tập đoàn Hòa Phát đã sản xuất 648,000 tấn thép thô, tăng 4% so với tháng trước. Tiêu thụ các sản phẩm thép cuộn cán nóng (HRC), thép xây dựng và phôi thép đạt 760,000 tấn, tăng 7%. Trong đó, thép xây dựng, thép chất lượng cao là 462,000 tấn, tăng 13% so với tháng 11 vừa qua.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty Cổ phần Chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần Chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi