Bản tin thị trường ngày 25/01/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 25/01/2022
Bản tin thị trường 25/01/2022

Bản tin thị trường ngày 25/01/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 25/01/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,479.58

1D 2.77%

YTD -1.25%

VN30

1,516.16

1D 3.05%

YTD -1.27%

HNX

410.23

1D 2.36%

YTD -13.45%

UPCOM

108.03

1D 1.24%

YTD -4.13%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

1,280.34

Tổng GTGD (tỷ)

25,551.04

1D -12.41%

YTD -17.77%

Khối ngoại mua ròng đột biến 1.280 tỷ đồng ở sàn HoSE phiên 25/1. VHM đứng đầu danh sách mua ròng của khối ngoại sàn HoSE với giá trị 182 tỷ đồng. CTG cũng được mua ròng 157 tỷ đồng. KBC và STB được mua ròng lần lượt 135 tỷ đồng và 106 tỷ đồng. Chiều ngược lại, VNM bị bán ròng mạnh nhất sàn này với giá trị 140 tỷ đồng. VIC cũng bị bán ròng 120 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,180

1D 0.84%

YTD -2.52%

FUEMAV30

17,780

1D 2.54%

YTD -1.71%

FUESSV30

18,950

1D 6.40%

YTD -0.26%

FUESSV50

22,000

1D 2.33%

YTD -3.93%

FUESSVFL

22,100

1D 0.91%

YTD -1.69%

FUEVFVND

27,400

1D 1.14%

YTD -2.32%

FUEVN100

19,530

1D 1.35%

YTD -9.08%

VN30F2206

1,497

1D 2.11%

VN30F2203

1,500

1D 2.02%

VN30F2202

1,504

1D 2.43%

VN30F2201

1,493

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,131.34

1D 0.28%

YTD -5.77%

Shanghai

3,433.06

1D -2.58%

YTD -5.68%

Kospi

2,720.39

1D -2.56%

YTD -8.64%

Hang Seng

24,243.61

1D 0.34%

YTD 3.62%

STI (Singapore)

3,247.76

1D -1.08%

YTD 3.97%

SET (Thái Lan)

1,639.09

1D -0.09%

YTD -1.12%

Dầu thô ($/thùng)

84.03

1D 0.60%

YTD 9.84%

Vàng ($/ounce)

1,837.85

1D -0.14%

YTD 0.94%

Chứng khoán châu Á trái chiều sau phiên đầy biến động của Phố Wall. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,28%. Thị trường Trung Quốc đi xuống với Shanghai Composite giảm 2,58%, Shenzhen Component giảm 2,83%. Hang Seng của Hong Kong tăng 0,34%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 2,56%. Kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng 1,1% trong quý IV/2021 so với quý trước đó, Ngân hàng Hàn Quốc hôm nay cho biết. Tính chung cả năm 2021, kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng 4%, nhanh nhất 11 năm.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.48%

1D (bps) 45

YTD (bps) 67

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.21%

1D (bps) 18

YTD (bps) 20

TPCP - 10 năm

1.92%

1D (bps) -7

YTD (bps) -8

USD/VND

22,860

1D (%) 0.20%

YTD (%) -0.35%

EUR/VND

25,982

1D (%) -1.27%

YTD (%) -1.84%

CNY/VND

3,647

1D (%) -0.14%

YTD (%) -0.30%

Trong ngày 24/1, NHNN đấu thầu mua thành công hơn 2.937 tỷ đồng giấy tờ có giá từ 3 thành viên tham gia, với kỳ hạn 14 ngày và lãi suất 2,5%/năm. Qua đó đưa tổng lượng tín phiếu đang lưu hành thông qua kênh OMO lên 4.037 tỷ đồng. Trong tuần trước, nhà điều hành cũng đã cho các tổ chức tín dụng vay 1.060 tỷ với lãi suất 2,5% và kỳ hạn 28 ngày.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Thu, 11/28/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

95,800

1D 3.01%

5D 9.36%

Buy Vol. 3,497,100

Sell Vol. 3,456,400

BID

49,000

1D 4.48%

5D 9.13%

Buy Vol. 7,275,800

Sell Vol. 7,212,800

CTG

37,000

1D 3.79%

5D 7.09%

Buy Vol. 27,491,200

Sell Vol. 30,040,200

TCB

51,900

1D 3.18%

5D 6.46%

Buy Vol. 22,241,400

Sell Vol. 28,225,600

VPB

34,900

1D 4.33%

5D 4.96%

Buy Vol. 19,527,800

Sell Vol. 17,393,900

MBB

32,600

1D 1.56%

5D 9.03%

Buy Vol. 35,145,700

Sell Vol. 36,700,000

HDB

30,050

1D 3.62%

5D 1.69%

Buy Vol. 9,776,300

Sell Vol. 7,834,700

TPB

39,750

1D 5.30%

5D 2.19%

Buy Vol. 14,993,600

Sell Vol. 14,276,200

STB

34,700

1D 4.20%

5D 2.36%

Buy Vol. 40,404,000

Sell Vol. 39,494,700

ACB

34,850

1D 1.46%

5D 6.25%

Buy Vol. 6,755,500

Sell Vol. 10,519,200

TCB: Lợi nhuận trước thuế trong năm 2021 đạt hơn 1 tỷ USD (xấp xỉ 23.000 tỷ đồng), tương đương tăng khoảng 45% so với năm 2020. Cụ thể, trong năm vừa qua, tổng thu nhập hoạt động của Techcombank tăng 35,4% so với cùng kỳ năm trước, lên 37.100 tỷ đồng. Trong đó, thu nhập từ lãi đạt 26.700 tỷ đồng, tăng 42,4%, dẫn dắt bởi biên lãi thuần (NIM - tính trên 12 tháng gần nhất) đạt 5,6% (so với mức 4,9% của năm 2020).

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

79,000

1D 1.15%

5D -1.37%

Buy Vol. 2,162,900

Sell Vol. 2,868,700

KDH

49,900

1D 1.63%

5D -1.19%

Buy Vol. 2,619,800

Sell Vol. 2,373,100

PDR

90,000

1D 5.39%

5D 2.27%

Buy Vol. 5,371,700

Sell Vol. 4,699,200

PDR: Công ty TNHH Phát Đạt Holdings nhận 20 triệu cp (tỷ lệ 4,06%). Giao dịch thực hiện ngày 20/1/2022. Đây là số cổ phiếu nhận góp vốn của ông Nguyễn Văn Đạt – Chủ tịch HĐQT

DẦU KHÍ

GAS

109,500

1D 2.24%

5D 2.34%

Buy Vol. 2,217,000

Sell Vol. 2,062,000

POW

16,550

1D 6.77%

5D 7.47%

Buy Vol. 46,658,500

Sell Vol. 25,130,000

PLX

54,400

1D 0.18%

5D 0.74%

Buy Vol. 1,852,200

Sell Vol. 1,477,100

GAS: Khoản nợ xấu của POW đã tăng hơn 817 tỷ đồng so với đầu năm lên 1.007 tỷ đồng trong khi giá trị có thể thu hồi theo tính toán của PV Gas tại thời điểm 31/12/2021 chỉ ở mức 629 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

96,000

1D 1.05%

5D 0.10%

Buy Vol. 4,868,500

Sell Vol. 4,850,100

VHM

81,000

1D 6.30%

5D 5.19%

Buy Vol. 8,930,100

Sell Vol. 7,543,200

VRE

33,150

1D 6.94%

5D 2.31%

Buy Vol. 12,472,400

Sell Vol. 8,271,800

Trong khi VHM đứng đầu top cổ phiếu khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch hôm nay thì VIC là tâm điểm bán ròng với giá trị gần 120 tỷ đồng.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

79,200

1D -2.22%

5D -5.04%

Buy Vol. 5,060,900

Sell Vol. 5,944,700

MSN

153,000

1D 6.99%

5D 7.67%

Buy Vol. 1,723,500

Sell Vol. 1,412,900

SAB

145,000

1D 0.00%

5D -3.97%

Buy Vol. 260,700

Sell Vol. 262,900

VNM: Vilico (VLC) công ty VNM sở hữu gián tiếp qua GTN báo lãi 323 tỷ đồng năm 2021, cao gấp gần 3 lần mục tiêu lợi nhuận cả năm.

KHÁC

BVH

121,300

1D 0.66%

5D -2.57%

Buy Vol. 684,900

Sell Vol. 672,500

VJC

121,300

1D 0.66%

5D -2.57%

Buy Vol. 684,900

Sell Vol. 672,500

FPT

86,500

1D 1.41%

5D -1.82%

Buy Vol. 2,430,400

Sell Vol. 1,839,600

MWG

131,000

1D 0.85%

5D 0.69%

Buy Vol. 1,355,900

Sell Vol. 1,401,000

PNJ

97,000

1D 0.10%

5D 3.97%

Buy Vol. 1,173,800

Sell Vol. 1,455,400

GVR

31,250

1D 3.65%

5D 0.48%

Buy Vol. 3,236,800

Sell Vol. 2,423,500

SSI

42,800

1D 3.26%

5D 1.18%

Buy Vol. 20,470,900

Sell Vol. 15,919,200

HPG

43,250

1D 6.27%

5D -1.70%

Buy Vol. 37,374,500

Sell Vol. 23,969,200

PNJ: Thông qua việc triển khai phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ với số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành tối đa là 15 triệu cổ phiếu (tương đương 6,6% tổng số lượng cổ phần đang lưu hành). Thời gian dự kiến trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2022.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi