Bản tin thị trường ngày 25/03/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 25/03/2022
Bản tin thị trường 25/03/2022

Bản tin thị trường ngày 25/03/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 25/03/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,498.50

1D 0.02%

YTD 0.01%

VN30

1,498.36

1D 0.06%

YTD -2.43%

HNX

461.75

1D -0.23%

YTD -2.58%

UPCOM

117.00

1D -0.23%

YTD 3.83%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-48.27

Tổng GTGD (tỷ)

30,244.76

1D -0.71%

YTD -2.66%

Cổ phiếu dệt may và bán lẻ đua nhau bứt phá, VN-Index tăng điểm nhẹ. Thanh khoản thị trường giảm nhẹ so với phiên trước. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 27.759 tỷ đồng, giảm 2,4%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 4% xuống 22.665 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng nhẹ hơn 48 tỷ đồng ở sàn HoSE.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,180

1D 0.12%

YTD -2.52%

FUEMAV30

17,600

1D 0.11%

YTD -2.71%

FUESSV30

18,460

1D 3.65%

YTD -2.84%

FUESSV50

22,100

1D -0.50%

YTD -3.49%

FUESSVFL

21,810

1D -1.31%

YTD -2.98%

FUEVFVND

29,000

1D 1.22%

YTD 3.39%

FUEVN100

19,900

1D 0.00%

YTD -7.36%

VN30F2209

1,491

1D 0.36%

VN30F2206

1,489

1D -0.06%

VN30F2203

1,472

1D 0.00%

VN30F2202

1,540

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,149.84

1D 0.10%

YTD -2.23%

Shanghai

3,212.24

1D -1.17%

YTD -11.75%

Kospi

2,729.98

1D 0.01%

YTD -8.32%

Hang Seng

21,404.88

1D -2.10%

YTD -8.52%

STI (Singapore)

3,413.69

1D 0.41%

YTD 9.28%

SET (Thái Lan)

1,676.80

1D -0.24%

YTD 1.16%

Dầu thô ($/thùng)

111.17

1D -0.91%

YTD 45.32%

Vàng ($/ounce)

1,954.35

1D -0.41%

YTD 7.33%

Chứng khoán châu Á, giá dầu trái chiều. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,1%. Số liệu cho thấy chỉ số giá tiêu dùng lõi tháng 3 tại Nhật Bản cao nhất 2 năm, theo Reuters. Thị trường Trung Quốc đi xuống với Shanghai Composite tăng 1,17%, Shenzhen Component giảm 1,89%. Hang Seng của Hong Kong giảm 2,1%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,012%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.18%

1D (bps) -1

YTD (bps) 137

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.88%

1D (bps) 1

YTD (bps) 87

TPCP - 10 năm

2.38%

1D (bps) -3

YTD (bps) 38

USD/VND

23,085

1D (%) 0.33%

YTD (%) 0.63%

EUR/VND

25,601

1D (%) -1.35%

YTD (%) -3.28%

CNY/VND

3,664

1D (%) 0.00%

YTD (%) 0.16%

Ngành Công Thương đặt ra mục tiêu đến năm 2030 Việt Nam là nước có công nghiệp hiện đại, thuộc nhóm quốc gia có năng lực cạnh tranh công nghiệp cao, công nghiệp hỗ trợ đáp ứng 70% nhu cầu nội địa. Cùng với đó, Bộ Công Thương cũng đặt mục tiêu, có ít nhất 20 sản phẩm có lợi thế cạnh tranh xây dựng được thương hiệu trên trường quốc tế và cải thiện được vị trí trong chuỗi giá trị toàn cầu; tỷ lệ nội địa hóa của các ngành công nghiệp đạt trên 45%.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

82,500

1D -1.20%

5D -2.02%

Buy Vol. 2,255,700

Sell Vol. 1,685,200

BID

43,450

1D 0.81%

5D -1.03%

Buy Vol. 3,631,100

Sell Vol. 3,650,000

CTG

32,200

1D -1.08%

5D -1.83%

Buy Vol. 9,617,600

Sell Vol. 9,673,500

TCB

49,250

1D -0.10%

5D 0.10%

Buy Vol. 5,740,700

Sell Vol. 6,382,800

VPB

36,750

1D 1.10%

5D 1.38%

Buy Vol. 16,419,400

Sell Vol. 15,153,100

MBB

31,800

1D -0.78%

5D -0.93%

Buy Vol. 12,049,400

Sell Vol. 15,209,000

HDB

27,950

1D -0.53%

5D 1.27%

Buy Vol. 3,929,500

Sell Vol. 5,407,700

TPB

39,900

1D -0.50%

5D 1.01%

Buy Vol. 3,174,800

Sell Vol. 4,432,500

STB

33,650

1D 0.00%

5D 1.66%

Buy Vol. 25,426,900

Sell Vol. 24,144,400

ACB

32,700

1D -0.61%

5D -0.30%

Buy Vol. 5,426,000

Sell Vol. 6,127,300

Một trong những nhiệm vụ được NHNN đưa ra trong kế hoạch hành động mới nhất là tăng vốn điều lệ từ nguồn lợi nhuận sau thuế, sau trích lập các quỹ giai đoạn 2021-2023 cho 3 NHTM cổ phần Nhà nước là Vietcombank, VietinBank, BIDV và từ nguồn ngân sách nhà nước đối với Agribank.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

83,600

1D 0.97%

5D 8.43%

Buy Vol. 8,348,000

Sell Vol. 7,397,500

KDH

53,300

1D 0.38%

5D 4.51%

Buy Vol. 2,248,800

Sell Vol. 2,216,200

PDR

94,200

1D 0.32%

5D 10.82%

Buy Vol. 4,391,100

Sell Vol. 5,421,700

PDR: ACA quyết định đầu tư 30 triệu USD vào PDR thông qua hình thức khoản vay không tài sản đảm bảo, có quyền chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

DẦU KHÍ

GAS

110,700

1D -1.42%

5D 1.65%

Buy Vol. 1,124,100

Sell Vol. 830,400

POW

16,600

1D -1.19%

5D 3.11%

Buy Vol. 19,251,800

Sell Vol. 22,522,900

PLX

56,000

1D 0.00%

5D 0.18%

Buy Vol. 2,787,000

Sell Vol. 2,962,600

GAS: GAS hạ 20% chỉ tiêu lãi sau thuế năm 2022, xuống còn 7,039 tỷ đồng và doanh thu đi ngang, hơn 80,000 tỷ đồng.

VINGROUP

VIC

81,000

1D 0.00%

5D 2.79%

Buy Vol. 3,193,400

Sell Vol. 4,464,600

VHM

75,900

1D 0.26%

5D 1.74%

Buy Vol. 4,429,500

Sell Vol. 4,706,900

VRE

32,700

1D -0.30%

5D -0.91%

Buy Vol. 3,277,800

Sell Vol. 5,391,100

VHM: Vinhomes đề xuất tài trợ lập quy hoạch chi tiết tại khu vực phía Tây khu 2 - Khu đô thị trung tâm Khu kinh tế Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh có quy mô hơn 80 ha.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

75,200

1D -0.53%

5D -1.05%

Buy Vol. 5,531,000

Sell Vol. 4,289,800

MSN

146,400

1D -0.14%

5D 7.10%

Buy Vol. 991,500

Sell Vol. 1,034,600

SAB

157,500

1D -0.19%

5D 3.96%

Buy Vol. 215,000

Sell Vol. 236,500

VNM: Vị thế áp đảo về thị phần hoá ra lại thành trở ngại cho khả năng tăng trưởng của Vinamilk, chưa kể áp lực bị bám đuổi từ các đối thủ phía sau.

KHÁC

BVH

143,000

1D -0.69%

5D -3.51%

Buy Vol. 964,300

Sell Vol. 1,112,100

VJC

143,000

1D -0.69%

5D -3.51%

Buy Vol. 964,300

Sell Vol. 1,112,100

FPT

95,700

1D -0.31%

5D 0.63%

Buy Vol. 1,971,000

Sell Vol. 2,642,100

MWG

138,900

1D 3.66%

5D 5.55%

Buy Vol. 6,028,900

Sell Vol. 6,148,600

PNJ

108,200

1D 1.12%

5D 4.54%

Buy Vol. 1,188,500

Sell Vol. 1,671,300

GVR

34,700

1D -0.57%

5D 2.06%

Buy Vol. 2,648,600

Sell Vol. 2,604,400

SSI

43,450

1D -0.80%

5D -0.80%

Buy Vol. 12,861,200

Sell Vol. 12,604,600

HPG

46,400

1D 0.00%

5D -0.22%

Buy Vol. 26,096,100

Sell Vol. 27,856,300

MWG: đặt mục tiêu doanh thu thuần năm 2022 đạt 140,000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 6,350 tỷ đồng, lần lượt tăng 14% và 30% so với năm trước. Đây là mục tiêu cao nhất từ trước đến nay của MWG.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi