Bản tin thị trường ngày 22/04/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 22/04/2022
Bản tin thị trường 22/04/2022

Bản tin thị trường ngày 22/04/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 22/04/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,370.21

1D -1.05%

YTD -8.55%

VN30

1,426.87

1D -0.60%

YTD -7.09%

HNX

366.61

1D -3.53%

YTD -22.65%

UPCOM

104.89

1D -1.42%

YTD -6.91%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

919.52

Tổng GTGD (tỷ)

28,104.95

1D 16.05%

YTD -9.55%

Khối ngoại đẩy mạnh mua ròng gần 920 tỷ đồng trong phiên 21/4. VRE đứng đầu danh sách mua ròng của khối ngoại với 71 tỷ đồng. VNM và NLG được mua ròng lần lượt 57 tỷ đồng và 48,9 tỷ đồng. Trong khi đó, VHM bị bán ròng mạnh nhất với 63 tỷ đồng. DPM và CII bị bán ròng lần lượt 61 tỷ đồng và 51 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

24,990

1D 0.77%

YTD -3.25%

FUEMAV30

16,900

1D -0.06%

YTD -6.58%

FUESSV30

18,400

1D 3.31%

YTD -3.16%

FUESSV50

20,700

1D -0.96%

YTD -9.61%

FUESSVFL

20,500

1D 0.74%

YTD -8.81%

FUEVFVND

29,800

1D -0.67%

YTD 6.24%

FUEVN100

18,760

1D -1.16%

YTD -12.66%

VN30F2209

1,450

1D 0.69%

VN30F2206

1,450

1D 0.62%

VN30F2205

1,450

1D 0.76%

VN30F2204

1,435

1D -0.33%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,553.06

1D 0.31%

YTD -4.30%

Shanghai

3,079.81

1D -2.26%

YTD -15.38%

Kospi

2,728.21

1D 0.35%

YTD -8.38%

Hang Seng

20,682.22

1D -0.48%

YTD -11.61%

STI (Singapore)

3,348.46

1D 0.39%

YTD 7.20%

SET (Thái Lan)

1,690.55

1D 0.61%

YTD 1.99%

Dầu thô ($/thùng)

103.08

1D 0.25%

YTD 34.75%

Vàng ($/ounce)

1,946.10

1D -0.58%

YTD 6.88%

Nhiều thị trường châu Á giảm điểm trước mối lo nền kinh tế Trung Quốc giảm tốc. Thị trường chứng khoán Trung Quốc và Hong Kong tụt xuống ngưỡng thấp nhất tháng sau thông tin chính quyền thành phố Thượng Hải tiếp tục duy trì các biện pháp phong tỏa kiểm soát dịch bệnh. Theo đó, chỉ số Shanghai composite giảm 2,26%. Chỉ số Shenzhen component giảm 2,7%. Chỉ số Hang Seng giảm 0,48%

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.05%

1D (bps) -6

YTD (bps) 124

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

2.34%

1D (bps) -2

YTD (bps) 133

TPCP - 10 năm

2.98%

1D (bps) 1

YTD (bps) 98

USD/VND

23,185

1D (%) 0.35%

YTD (%) 1.07%

EUR/VND

25,506

1D (%) -0.46%

YTD (%) -3.63%

CNY/VND

3,632

1D (%) -0.44%

YTD (%) -0.71%

Kim ngạch xuất khẩu dệt may quí 1 tăng hơn 20% và là mức tăng so với cùng kỳ cao nhất kể từ năm 2012 đến nay. Theo Tổng cục Hải quan, thị trường Mỹ chiếm đến 50,3% tổng trị giá xuất khẩu hàng dệt may của cả nước trong quí đầu tiên năm 2022.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

78,400

1D 0.00%

5D -3.21%

Buy Vol. 2,977,100

Sell Vol. 3,175,000

BID

38,500

1D 1.45%

5D -4.94%

Buy Vol. 3,910,700

Sell Vol. 3,700,000

CTG

29,000

1D 1.05%

5D -7.05%

Buy Vol. 8,621,800

Sell Vol. 8,569,400

TCB

43,600

1D 1.28%

5D -7.82%

Buy Vol. 16,024,400

Sell Vol. 14,891,200

VPB

35,500

1D 0.85%

5D -10.13%

Buy Vol. 31,674,700

Sell Vol. 28,189,800

MBB

30,000

1D 1.69%

5D -7.12%

Buy Vol. 22,154,300

Sell Vol. 18,856,500

HDB

24,900

1D -3.30%

5D -8.79%

Buy Vol. 8,035,400

Sell Vol. 7,459,300

TPB

34,800

1D -1.97%

5D -10.88%

Buy Vol. 5,269,900

Sell Vol. 5,653,400

STB

27,650

1D 0.36%

5D -10.23%

Buy Vol. 19,205,800

Sell Vol. 15,195,100

ACB

31,500

1D -1.25%

5D -6.80%

Buy Vol. 7,511,500

Sell Vol. 8,574,800

VPB: VPBank vừa công bố kết quả kinh doanh quý I/2022 với lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt trên 11.146 tỷ, gấp gần ba lần so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức lợi nhuận kỷ lục trong một quý mà VPBank ghi nhận được từ trước đến nay, góp phần đưa vốn chủ sở hữu của ngân hàng vượt lên trên 95 nghìn tỷ đồng và tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo thông tư 41 đạt trên 15%. Đáng chú ý là tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của ngân hàng riêng lẻ đạt hơn 56%, cùng với đó là và sự phục hồi ấn tượng trong hoạt động kinh doanh của FE Credit, hứa hẹn tạo đà cho VPBank bứt phá mạnh mẽ trong năm 2022.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

80,100

1D -1.60%

5D -5.76%

Buy Vol. 5,947,800

Sell Vol. 6,399,400

KDH

48,000

1D -3.81%

5D -4.19%

Buy Vol. 2,360,000

Sell Vol. 2,702,400

PDR

63,400

1D -0.16%

5D -3.45%

Buy Vol. 3,265,800

Sell Vol. 3,787,600

NVL: Novaland dự kiến nghiên cứu triển khai một số dự án mới là dự án Grand Sentosa tại khu Nam Sài Gòn, NovaWorld Ho Tram sẽ tiếp tục ra mắt phân kỳ mới Long Island khoảng 30 ha.

DẦU KHÍ

GAS

105,000

1D -1.50%

5D -5.91%

Buy Vol. 1,745,900

Sell Vol. 1,737,600

POW

13,300

1D 1.92%

5D -14.47%

Buy Vol. 37,261,600

Sell Vol. 29,144,900

PLX

50,300

1D -1.95%

5D -8.04%

Buy Vol. 3,923,500

Sell Vol. 2,977,200

POW: Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 lãi sau thuế quý I tăng 40% nhờ tăng bán điện. Doanh thu sản xuất điện tăng 21,6% so với cùng kỳ, đạt 2.006,5 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp đạt 9,2%.

VINGROUP

VIC

77,500

1D -2.27%

5D -5.14%

Buy Vol. 3,242,300

Sell Vol. 5,019,700

VHM

64,000

1D -4.19%

5D -11.48%

Buy Vol. 8,950,700

Sell Vol. 8,775,900

VRE

30,500

1D -0.49%

5D -4.24%

Buy Vol. 10,116,400

Sell Vol. 9,073,100

VIC: để chuẩn bị hạ tầng trạm sạc cho hệ sinh thái xe điện, trong năm ngoái, VinFast đã xây dựng và lắp đặt hơn 40.000 nghìn cổng sạc trên khắp cả nước.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

75,000

1D -0.79%

5D -1.70%

Buy Vol. 6,168,600

Sell Vol. 7,523,600

MSN

123,000

1D -1.05%

5D -2.15%

Buy Vol. 2,138,000

Sell Vol. 2,662,600

SAB

169,700

1D -1.34%

5D 1.68%

Buy Vol. 640,800

Sell Vol. 900,700

VNM: Platinum Victory PTE.LTD, tiếp tục đăng ký mua gần 20,9 triệu cổ phiếu VNM, nâng lượng nắm giữ lên 242,75 triệu cp (11,62%). Giao dịch được thực hiện từ ngày 21/4 đến 20/5.

KHÁC

BVH

136,500

1D -3.87%

5D -0.29%

Buy Vol. 1,100,500

Sell Vol. 1,490,900

VJC

136,500

1D -3.87%

5D -0.29%

Buy Vol. 1,100,500

Sell Vol. 1,490,900

FPT

112,000

1D 0.00%

5D -3.95%

Buy Vol. 6,908,300

Sell Vol. 6,560,300

MWG

155,500

1D -0.32%

5D -2.51%

Buy Vol. 4,319,200

Sell Vol. 3,301,300

PNJ

119,000

1D 0.08%

5D 1.71%

Buy Vol. 2,254,600

Sell Vol. 3,307,700

GVR

30,500

1D -6.30%

5D -11.72%

Buy Vol. 6,312,900

Sell Vol. 6,480,900

SSI

36,050

1D 2.41%

5D -14.17%

Buy Vol. 22,475,200

Sell Vol. 19,296,300

HPG

43,350

1D 0.35%

5D -3.45%

Buy Vol. 32,512,200

Sell Vol. 27,381,400

PNJ: công bố doanh thu quý I đạt 10.143 tỷ đồng, tăng 41,2% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận sau thuế 721 tỷ đồng, tăng 40,7%. Với kết quả này, doanh nghiệp đã thực hiện được 39,3% mục tiêu doanh thu và 54,6% mục tiêu lợi nhuận năm. Hầu hết các mảng kinh doanh chính đều tăng trưởng, như bán lẻ tăng 43,2%, vàng miếng tăng 61,1% và bán sỉ tăng 12,3%.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi