Bản tin thị trường ngày 04/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 04/05/2023
Bản tin thị trường 04/05/2023

Bản tin thị trường ngày 04/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 04/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,040.61

1D -0.81%

YTD 3.33%

VN30

1,039.64

1D -1.12%

YTD 3.43%

HNX

208.15

1D 0.32%

YTD 1.38%

UPCOM

77.27

1D -0.64%

YTD 7.84%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-312.91

Tổng GTGD (tỷ)

12,218.73

1D 3.44%

YTD 41.82%

Phiên giao dịch đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ, VNIndex giảm điểm ngay từ đầu phiên sáng và duy trì sắc đỏ trong cả phiên giao dịch. Thanh khoản thị trường tiếp tục được cải thiện khi tăng gần 10.8% so với phiên giao dịch cuối tuần trước. Khối ngoại quay lại bán ròng gần 313 tỷ đồng, tập trung vào VNM (-38 tỷ), CTG (-31 tỷ), STB (-30 tỷ), GMD (-29 tỷ), MSN (-25 tỷ)….

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

17,930

1D -1.48%

YTD 3.46%

FUEMAV30

12,270

1D -1.29%

YTD 2.94%

FUESSV30

12,640

1D -5.32%

YTD 1.28%

FUESSV50

15,520

1D -5.94%

YTD 10.46%

FUESSVFL

15,840

1D -0.81%

YTD 10.38%

FUEVFVND

22,440

1D -1.15%

YTD 0.18%

FUEVN100

13,290

1D -0.45%

YTD 2.63%

VN30F2312

1,027

1D -0.47%

VN30F2309

1,028

1D -1.00%

VN30F2306

1,030

1D -0.25%

VN30F2305

1,035

1D -0.72%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,157.95

1D 1.04%

YTD 11.74%

Shanghai

3,350.46

1D 0.82%

YTD 8.46%

Kospi

2,500.94

1D -0.02%

YTD 11.83%

Hang Seng

19,948.73

1D 0.27%

YTD 0.85%

STI (Singapore)

3,269.18

1D -0.04%

YTD 0.55%

SET (Thái Lan)

1,533.30

1D 0.27%

YTD -8.21%

Dầu Brent ($/thùng)

69.03

1D -5.28%

YTD -19.65%

Vàng ($/ounce)

2,039.62

1D -0.84%

YTD 11.69%

Hầu hết các thị trường chứng khoán châu Á tăng điểm trong phiên 4/5, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Kết thúc cuộc họp trong hai ngày 2-3/5, Fed tăng lãi suất cơ bản thêm 0,25 điểm phần trăm lên khoảng 5-5,25%. Đây là lần tăng lãi suất thứ 10 liên tiếp của Fed kể từ tháng 3/2022. Tuy vậy, Fed cho biết có thể tạm dừng tăng lãi suất để có thời gian đánh giá hậu quả từ các vụ sụp đổ ngân hàng gần đây cũng như theo dõi tình hình lạm phát.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.91%

1D (bps) 30

YTD (bps) -6

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

1D (bps) -20

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

3.00%

1D (bps) 1

YTD (bps) -179

TPCP - 10 năm

3.17%

1D (bps) 1

YTD (bps) -173

USD/VND

23,621

1D (%) -0.12%

YTD (%) -0.59%

EUR/VND

26,650

1D (%) -0.31%

YTD (%) 3.86%

CNY/VND

3,460

1D (%) -0.20%

YTD (%) -0.72%

Trên thị trường trong nước, khảo sát biểu lãi suất niêm yết trên website của 34 ngân hàng trong nước vào sáng ngày 4/5 cho thấy, một số ngân hàng tiếp tục giảm lãi suất huy động. Ngoài VPBank, nhóm ngân hàng tư nhân lớn đều đã đưa lãi suất tiền gửi 12 tháng xuống còn trên dưới 8% như SHB (7,9%), Techcombank (7,8%), ACB (7,75%), Sacombank (7,6%), MB (7,3%).

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

88,500

1D -2.21%

5D -1.67%

Buy Vol. 758,247

Sell Vol. 1,146,787

BID

43,750

1D 0.57%

5D -0.34%

Buy Vol. 694,005

Sell Vol. 835,922

CTG

28,250

1D -2.08%

5D -0.35%

Buy Vol. 3,938,886

Sell Vol. 3,875,896

TCB

29,050

1D -1.53%

5D -2.84%

Buy Vol. 3,464,429

Sell Vol. 3,377,135

VPB

19,550

1D -1.76%

5D 0.77%

Buy Vol. 11,400,691

Sell Vol. 17,386,344

MBB

18,200

1D -1.36%

5D -1.09%

Buy Vol. 9,781,435

Sell Vol. 12,514,774

HDB

18,800

1D 0.00%

5D -1.05%

Buy Vol. 1,605,376

Sell Vol. 1,786,760

TPB

23,600

1D -0.84%

5D 2.39%

Buy Vol. 3,673,187

Sell Vol. 3,556,301

STB

25,150

1D -0.59%

5D 0.00%

Buy Vol. 15,797,452

Sell Vol. 17,485,818

VIB

20,200

1D -1.46%

5D -0.25%

Buy Vol. 4,287,121

Sell Vol. 5,012,661

ACB

24,700

1D 2.07%

5D 2.28%

Buy Vol. 7,394,353

Sell Vol. 6,957,424

VCB: Theo báo cáo tài chính quý I, lợi nhuận hợp nhất trước thuế và sau thuế của Vietcombank đạt 11.221 tỷ đồng và 8.992 tỷ đồng, tăng gần 13% so với cùng kỳ năm trước. Vietcombank đã thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2023 với mục tiêu lợi nhuận lợi nhuận trước thuế tăng tối thiểu 15% so với năm 2022. Trước đó, ngân hàng này ghi nhận mức lãi hợp nhất trước thuế 37.368 tỷ đồng trong năm 2022. Như vậy, năm 2023, Vietcombank dự kiến lãi tối thiểu khoảng 43.000 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,550

1D -5.24%

5D -3.90%

Buy Vol. 63,794,064

Sell Vol. 58,737,524

BCM

78,100

1D -0.76%

5D -0.51%

Buy Vol. 106,148

Sell Vol. 154,252

PDR

13,700

1D -3.18%

5D -0.36%

Buy Vol. 12,655,243

Sell Vol. 14,556,736

NVL: Một dự án của Novaland được gỡ vướng pháp lý là The Grand Manhattan (quận 1, Tp.HCM) được thi công trở lại sau thời gian tạm ngưng.

DẦU KHÍ

GAS

92,000

1D -0.86%

5D -0.22%

Buy Vol. 415,586

Sell Vol. 434,386

POW

13,000

1D -0.76%

5D 1.17%

Buy Vol. 33,848,834

Sell Vol. 17,739,587

PLX

37,450

1D 0.00%

5D 0.00%

Buy Vol. 1,072,018

Sell Vol. 1,758,169

PLX: Quý 1, doanh thu của PLX tăng nhẹ 1%, lên hơn 67.4 ngàn tỷ đồng. Giá vốn giảm nhẹ 1%, qua đó giúp Doanh nghiệp đạt lãi gộp gần 3.56 ngàn tỷ đồng, tăng 28% so với cùng kỳ.

VINGROUP

VIC

51,300

1D -1.54%

5D 1.58%

Buy Vol. 2,292,509

Sell Vol. 2,997,023

VHM

49,500

1D 0.00%

5D 4.21%

Buy Vol. 2,235,015

Sell Vol. 2,023,594

VRE

27,250

1D -1.62%

5D 0.93%

Buy Vol. 2,894,824

Sell Vol. 2,802,084

VIC: Trong quý 1/2023 doanh thu mảng bất động sản của Vingroup chiếm tỷ trọng 74%, là nguồn thu chính của tập đoàn, với mức đóng góp gần 29.000 tỷ đồng, xấp xỉ quý 4/2022 và cao gấp 4 lần cùng kỳ

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

68,600

1D -2.00%

5D -1.29%

Buy Vol. 3,890,501

Sell Vol. 3,674,151

MSN

70,600

1D -3.42%

5D -2.35%

Buy Vol. 1,452,516

Sell Vol. 1,537,755

SAB

166,600

1D -3.14%

5D -4.25%

Buy Vol. 194,007

Sell Vol. 284,721

MSN: Masan đạt doanh thu 18,706 tỷ đồng trong quý 1/2023, tăng 3% so với cùng kỳ, bất chấp môi trường vĩ mô đầy thách thức.

KHÁC

BVH

45,250

1D 0.78%

5D 0.89%

Buy Vol. 714,306

Sell Vol. 596,367

VJC

95,500

1D -1.55%

5D 0.42%

Buy Vol. 301,966

Sell Vol. 392,926

FPT

78,500

1D 1.29%

5D 0.26%

Buy Vol. 1,359,897

Sell Vol. 870,165

MWG

37,900

1D -3.32%

5D -1.94%

Buy Vol. 3,854,096

Sell Vol. 4,538,774

GVR

15,700

1D 0.96%

5D 1.62%

Buy Vol. 4,784,882

Sell Vol. 5,328,718

SSI

21,750

1D 0.93%

5D 2.84%

Buy Vol. 28,985,458

Sell Vol. 31,390,916

HPG

21,300

1D -1.62%

5D -1.84%

Buy Vol. 30,938,151

Sell Vol. 29,839,740

VJC: Theo báo cáo kết quả kinh doanh quý 1/2023 của công ty mẹ, doanh thu vận chuyển hàng không của Vietjet đạt 12,880 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 168 tỷ đồng, tăng lần lượt 286% và 320% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, doanh thu hoạt động phụ trợ đạt 4,312 tỷ đồng, đóng góp hơn 33% tổng doanh thu

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi