Bản tin thị trường ngày 29/06/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 29/06/2023
Bản tin thị trường 29/06/2023

Bản tin thị trường ngày 29/06/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 29/06/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,125.39

1D -1.14%

YTD 11.75%

VN30

1,125.29

1D -1.39%

YTD 11.95%

HNX

227.48

1D -1.20%

YTD 10.80%

UPCOM

85.63

1D -0.42%

YTD 19.51%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

109.21

Tổng GTGD (tỷ)

19,840.32

1D -3.58%

YTD 130.27%

Phiên giao dịch hôm nay, sắc xanh chỉ le lói đầu phiên sáng, sau đó VNIndex quay đầu giảm điểm trong suốt thời gian giao dịch còn lại và đóng cửa tại mức thấp nhất trong phiên. Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 2 với 109 tỷ đồng, tập trung chủ yếu vào HPG với gần 182 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,300

1D -1.48%

YTD 11.37%

FUEMAV30

13,330

1D -1.19%

YTD 11.83%

FUESSV30

13,800

1D -1.22%

YTD 10.58%

FUESSV50

16,780

1D 0.54%

YTD 19.43%

FUESSVFL

17,710

1D -1.56%

YTD 23.41%

FUEVFVND

24,100

1D -0.41%

YTD 7.59%

FUEVN100

14,600

1D -0.61%

YTD 12.74%

VN30F2307

1,115

1D -1.54%

VN30F2308

1,113

1D -1.06%

VN30F2309

1,109

1D -1.45%

VN30F2312

1,102

1D -1.52%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

33,234.14

1D 0.12%

YTD 27.36%

Shanghai

3,182.38

1D -0.22%

YTD 3.01%

Kospi

2,550.02

1D -0.55%

YTD 14.02%

Hang Seng

18,934.36

1D -1.24%

YTD -4.28%

STI (Singapore)

3,207.28

1D 0.00%

YTD -1.35%

SET (Thái Lan)

1,479.57

1D 0.86%

YTD -11.42%

Dầu Brent ($/thùng)

74.27

1D 0.22%

YTD -13.55%

Vàng ($/ounce)

1,916.80

1D -0.20%

YTD 4.96%

Các thị trường chứng khoán châu Á phiên 29/6 diễn biến trái chiều, khi các ngân hàng trung ương cảnh báo sẽ tiếp tục tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.48%

1D (bps) -34

YTD (bps) -449

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

2.15%

1D (bps) 1

YTD (bps) -264

TPCP - 10 năm

2.52%

1D (bps) -3

YTD (bps) -238

USD/VND

23,785

1D (%) 0.20%

YTD (%) 0.11%

EUR/VND

26,193

1D (%) -0.92%

YTD (%) 2.08%

CNY/VND

3,327

1D (%) 0.12%

YTD (%) -4.53%

Theo báo cáo mới nhất của Tổng cục Thống kê, Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2023 ước tính tăng 4,14% so với cùng kỳ năm trước, chỉ cao hơn tốc độ tăng 0,34% của quý II/2020.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

101,900

1D 0.79%

5D 1.49%

Buy Vol. 1,053,482

Sell Vol. 1,183,622

BID

44,500

1D -1.87%

5D 1.25%

Buy Vol. 2,387,874

Sell Vol. 3,698,055

CTG

29,900

1D -0.33%

5D 1.53%

Buy Vol. 9,061,481

Sell Vol. 10,028,029

TCB

32,650

1D -1.95%

5D 0.15%

Buy Vol. 6,635,738

Sell Vol. 6,915,725

VPB

19,900

1D -1.73%

5D 1.53%

Buy Vol. 31,436,654

Sell Vol. 42,496,511

MBB

20,300

1D -1.93%

5D 2.01%

Buy Vol. 23,502,822

Sell Vol. 24,731,138

HDB

18,350

1D -2.13%

5D -1.87%

Buy Vol. 4,209,439

Sell Vol. 5,619,231

TPB

18,100

1D -1.90%

5D -1.63%

Buy Vol. 6,443,601

Sell Vol. 8,781,681

STB

29,550

1D -1.17%

5D -1.50%

Buy Vol. 37,350,744

Sell Vol. 32,796,379

VIB

19,750

1D -0.50%

5D 0.00%

Buy Vol. 9,482,557

Sell Vol. 10,852,176

ACB

21,900

1D -1.79%

5D 1.15%

Buy Vol. 11,417,940

Sell Vol. 16,674,642

GPBank đồng loạt giảm 0,25 điểm % lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên đối với hình thức gửi tiền online. Trước đó, GPBank là ngân hàng có biểu lãi suất huy động tiền gửi cao nhất hệ thống; và là một trong 2 nhà băng hiếm hoi còn áp dụng mức lãi suất từ 8% trở lên cùng với Saigonbank. Sau đợt điều chỉnh này của GPBank, hiện còn duy nhất Saigonbank niêm yết mức lãi suất 8%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

15,000

1D -3.85%

5D 2.39%

Buy Vol. 77,233,359

Sell Vol. 89,105,613

BCM

79,200

1D -1.00%

5D -2.58%

Buy Vol. 451,592

Sell Vol. 574,679

PDR

16,500

1D -2.94%

5D -4.90%

Buy Vol. 18,770,876

Sell Vol. 20,794,882

PDR: PDR đã thực hiện mua lại 38.1 tỷ đồng trái phiếu PDRH2123002 trước hạn. Theo đó, khối lượng trái phiếu còn lại sau khi mua lại còn 71.9 tỷ đồng

DẦU KHÍ

GAS

94,600

1D -0.84%

5D -1.05%

Buy Vol. 1,201,983

Sell Vol. 1,330,927

POW

13,550

1D -1.81%

5D -1.45%

Buy Vol. 27,832,746

Sell Vol. 18,212,682

PLX

37,500

1D -1.57%

5D -0.40%

Buy Vol. 1,166,833

Sell Vol. 1,614,657

PLX: Tại ĐHCĐ vừa qua, PLX đặt kế hoạch giảm tỷ lệ cổ tức 2022 xuống còn 7%, so với kế hoạch 12%. Tỷ lệ cổ tức 2023 dự kiến là 10%.

VINGROUP

VIC

51,800

1D -0.77%

5D -1.15%

Buy Vol. 2,510,441

Sell Vol. 3,282,761

VHM

55,000

1D -0.72%

5D -1.26%

Buy Vol. 1,641,523

Sell Vol. 1,935,511

VRE

27,000

1D -1.10%

5D 0.00%

Buy Vol. 8,993,073

Sell Vol. 12,229,120

VRE: VRE tập trung vào việc tối ưu hóa hoạt động của 83 TTTM thay vì mở mới TTTM trong năm 2023 nên đã điều chỉnh kế hoạch số lượng mở mới TTTM từ 6 xuống 2.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

71,900

1D 1.84%

5D 7.47%

Buy Vol. 18,365,431

Sell Vol. 13,245,452

MSN

75,400

1D -2.08%

5D -1.18%

Buy Vol. 1,888,339

Sell Vol. 2,126,219

SAB

154,000

1D -0.45%

5D -0.52%

Buy Vol. 265,288

Sell Vol. 397,008

VNM: Nếu chỉ tính riêng khớp lệnh, Vinamilk là cổ phiếu bị bán ròng mạnh nhất toàn sàn chứng khoán với giá trị luỹ kế từ đầu năm lên đến hơn 2.500 tỷ đồng.

KHÁC

BVH

44,300

1D -1.88%

5D 0.34%

Buy Vol. 1,707,473

Sell Vol. 2,087,626

VJC

94,100

1D -0.84%

5D -0.11%

Buy Vol. 1,009,759

Sell Vol. 1,135,715

FPT

86,500

1D -0.57%

5D 1.17%

Buy Vol. 1,080,480

Sell Vol. 1,211,896

MWG

42,700

1D -2.73%

5D -0.81%

Buy Vol. 5,130,381

Sell Vol. 6,718,669

GVR

19,050

1D -1.30%

5D -1.55%

Buy Vol. 6,523,425

Sell Vol. 5,320,958

SSI

25,450

1D -4.14%

5D -2.49%

Buy Vol. 30,941,847

Sell Vol. 37,042,566

HPG

25,800

1D -3.01%

5D 3.82%

Buy Vol. 60,228,330

Sell Vol. 68,417,070

FPT: Hầu hết các thị trường ghi nhận mức tăng trưởng tốt, như Mỹ (trong quý 1 tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 14% trong 5 tháng đầu năm). Tại châu Á-TBD, quý 1, FPT đã tăng 65,7% và tăng 50,4% trong 5 tháng đầu năm so với năm ngoái. Thị trường châu Âu tăng trưởng 10% trong quý 1 và tăng 14% trong 5 tháng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi