Bản tin thị trường ngày 16/08/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 16/08/2023
Bản tin thị trường 16/08/2023

Bản tin thị trường ngày 16/08/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 16/08/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,243.26

1D 0.75%

YTD 23.45%

VN30

1,256.95

1D 1.27%

YTD 25.05%

HNX

252.56

1D 0.44%

YTD 23.01%

UPCOM

93.67

1D 0.19%

YTD 30.73%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-67.79

Tổng GTGD (tỷ)

24,014.08

1D 6.80%

YTD 178.72%

Thị trường chứng khoán mở cửa với tâm lý tích cực khi xanh điểm ngay từ đầu phiên. Khoảng 9h30, áp lực bán dần xuất hiện và kéo chỉ số VNIndex đi xuống. Tuy nhiên, nhóm cổ phiếu bất động sản khởi sắc đã kéo thị trường tăng điểm trở lại.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,420

1D 0.61%

YTD 23.60%

FUEMAV30

14,850

1D 1.16%

YTD 24.58%

FUESSV30

15,440

1D 1.58%

YTD 23.72%

FUESSV50

18,900

1D 0.00%

YTD 34.52%

FUESSVFL

19,380

1D 1.36%

YTD 35.05%

FUEVFVND

26,360

1D 0.42%

YTD 17.68%

FUEVN100

16,420

1D 1.11%

YTD 26.80%

VN30F2308

1,255

1D 1.15%

VN30F2309

1,253

1D 1.02%

VN30F2312

1,252

1D 1.27%

VN30F2403

1,249

1D 1.49%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

31,766.82

1D -1.46%

YTD 21.74%

Shanghai

3,150.13

1D -0.82%

YTD 1.97%

Shenzhen

10,579.56

1D -0.94%

YTD -3.96%

Hang Seng

18,329.30

1D -1.36%

YTD -7.34%

Kospi

2,525.64

1D -1.76%

YTD 12.93%

BSE Sensex

65,539.42

1D 0.21%

YTD 7.72%

STI (Singapore)

3,213.58

1D -0.59%

YTD -1.16%

SET (Thái Lan)

1,519.56

1D -0.08%

YTD -9.03%

Dầu Brent ($/thùng)

84.80

1D 0.13%

YTD -1.29%

Vàng ($/ounce)

1,905.68

1D 0.25%

YTD 4.35%

Hầu hết các thị trường chứng khoán châu Á đều giảm vào thứ Tư khi có nhiều dấu hiệu cho thấy điều kiện kinh tế đang xấu đi ở Trung Quốc. Giá nhà của Trung Quốc đã giảm hơn nữa trong tháng 7, khi các biện pháp hỗ trợ chính sách không thể kích thích lĩnh vực này.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.23%

1D (bps) 1

YTD (bps) -474

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

1.78%

1D (bps) 0.00%

YTD (bps) -30100.00%

TPCP - 10 năm

2.50%

1D (bps) 400.00%

YTD (bps) -24000.00%

USD/VND

24,155

1D (%) 0.04%

YTD (%) 1.66%

EUR/VND

26,588

1D (%) -1.05%

YTD (%) 3.62%

CNY/VND

3,352

1D (%) -0.30%

YTD (%) -3.82%

Tỷ giá trung tâm hôm nay (16/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.918 VND/USD, tăng 38 đồng so với mức niêm yết hôm qua. Đây là phiên tăng mạnh thứ ba liên tiếp của tỷ giá trung tâm kể từ đầu tuần, với mức tăng tổng cộng 81 đồng. Với biên độ 5%, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 22.722 - 25.114 VND/USD.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,200

1D 0.34%

5D -1.11%

Buy Vol. 1,131,125

Sell Vol. 1,805,609

BID

47,500

1D 1.06%

5D -1.45%

Buy Vol. 2,172,478

Sell Vol. 2,603,201

CTG

32,350

1D -0.15%

5D -0.46%

Buy Vol. 11,314,867

Sell Vol. 14,214,511

TCB

35,300

1D 3.67%

5D 3.82%

Buy Vol. 21,174,871

Sell Vol. 21,463,964

VPB

22,400

1D 1.82%

5D 1.59%

Buy Vol. 67,806,524

Sell Vol. 67,878,816

MBB

19,000

1D 0.26%

5D -0.78%

Buy Vol. 18,672,935

Sell Vol. 24,435,533

HDB

17,150

1D 0.59%

5D -0.87%

Buy Vol. 3,766,623

Sell Vol. 5,291,722

TPB

19,100

1D 0.53%

5D 1.33%

Buy Vol. 16,658,217

Sell Vol. 21,384,258

STB

32,900

1D 4.44%

5D 5.45%

Buy Vol. 98,865,922

Sell Vol. 72,761,240

VIB

20,650

1D 0.24%

5D -1.43%

Buy Vol. 7,426,124

Sell Vol. 9,217,309

ACB

22,900

1D 0.22%

5D -1.29%

Buy Vol. 14,134,381

Sell Vol. 19,360,778

SHB

12,900

1D -0.39%

5D -1.90%

Buy Vol. 30,671,802

Sell Vol. 42,854,430

SSB

29,500

1D 0.00%

5D -1.67%

Buy Vol. 1,710,576

Sell Vol. 1,965,671

MBB: Đối với kỳ hạn 6 tháng – 13 tháng – 24 tháng – 36 tháng, lãi suất của MB lần lượt là 6 – 6,1 - 6,4 - 6,6%/năm. Mức 6,6%/năm cũng là mức lãi suất huy động cao nhất của MB hiện nay, áp dụng cho khách hàng khu vực Miền Trung và Miền Nam khi gửi tiền từ 24 tháng trở lên. Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 12 tháng của MB xuống mức thấp nhất hệ thống, thấp hơn cả nhóm Big 4 (Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank).

DẦU KHÍ

GAS

100,200

1D -0.20%

5D -0.79%

Buy Vol. 1,314,343

Sell Vol. 879,510

POW

13,900

1D 0.00%

5D 0.00%

Buy Vol. 16,693,099

Sell Vol. 24,475,781

PLX

40,250

1D -0.25%

5D -1.11%

Buy Vol. 2,087,413

Sell Vol. 3,116,185

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu Brent lùi 1.31 USD (tương đương 1.5%) xuống 84.90 USD/thùng. Hợp đồng dầu WTI mất 1.44 USD (tương đương 1.8%) còn 81.07 USD/thùng. Dự trữ xăng của Mỹ đã giảm 2,7 triệu thùng trong tuần trước, trong khi tồn kho sản phẩm chưng cất, bao gồm dầu diesel và dầu sưởi, giảm 1,7 triệu thùng. So với kỳ vọng của các nhà phân tích trong một cuộc thăm dò của Reuters là cả hai giữ ổn định.

VINGROUP

VIC

75,600

1D 6.93%

5D 14.89%

Buy Vol. 39,841,906

Sell Vol. 19,564,860

VHM

62,900

1D 1.94%

5D 3.80%

Buy Vol. 9,065,452

Sell Vol. 11,738,730

VRE

31,500

1D 0.64%

5D 1.94%

Buy Vol. 16,746,998

Sell Vol. 21,648,914

VIC: Cổ phiếu VinFast đóng cửa tăng 68,4% so với mức giá chào sàn (22 USD) trên sàn Nasdaq. Hiện giá trị vốn hóa của VinFast tại Mỹ lên tới 85,5 tỷ USD, gấp 3,7 lần định giá ban đầu là 23 tỷ USD.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

73,100

1D 0.41%

5D 0.00%

Buy Vol. 3,946,628

Sell Vol. 4,267,655

MSN

81,800

1D -0.73%

5D -7.05%

Buy Vol. 3,289,943

Sell Vol. 3,219,438

SAB

157,300

1D 0.00%

5D -2.30%

Buy Vol. 364,654

Sell Vol. 543,831

VNM: Đối với các chi nhánh nước ngoài, AngkorMilk tại Campuchia vẫn duy trì tăng trưởng trên 10% trong Q2/2023.

KHÁC

BCM

46,900

1D -0.64%

5D -1.05%

Buy Vol. 1,095,117

Sell Vol. 1,254,526

BVH

46,900

1D -0.64%

5D -1.05%

Buy Vol. 1,095,117

Sell Vol. 1,254,526

VJC

100,800

1D -1.08%

5D -0.79%

Buy Vol. 1,230,277

Sell Vol. 1,118,860

FPT

85,100

1D 1.31%

5D 2.41%

Buy Vol. 4,879,885

Sell Vol. 4,379,924

MWG

53,800

1D -0.37%

5D 2.28%

Buy Vol. 10,032,024

Sell Vol. 8,708,917

GVR

21,350

1D -0.47%

5D -3.61%

Buy Vol. 3,948,502

Sell Vol. 3,660,987

SSI

28,850

1D 0.52%

5D 0.87%

Buy Vol. 25,760,831

Sell Vol. 30,477,248

HPG

27,950

1D 0.00%

5D 0.54%

Buy Vol. 27,130,307

Sell Vol. 28,791,460

SSI: SSI thông báo đã bán ra 2.35 triệu cổ phiếu SGN trong phiên 09/08 để cấu trúc lại danh mục. Sau giao dịch, tổ chức này giảm sở hữu SGN từ hơn 5.72 triệu cp (tỷ lệ 17.06%) xuống còn hơn 3.37 triệu cp (tỷ lệ 10.06%).

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi