Market brief 18/04/2022 - Pinetree Securities
Market brief 18/04/2022
Market brief April 18, 2022

Market brief 18/04/2022

Download PDF

Market brief 18/04/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,432.60

1D -1.78%

YTD -4.38%

VN30

1,468.25

1D -1.71%

YTD -4.39%

HNX

403.12

1D -3.26%

YTD -14.95%

UPCOM

110.21

1D -1.91%

YTD -2.19%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-15.36

Tổng GTGD (tỷ)

30,078.64

1D 20.20%

YTD -3.20%

Phiên 18/04: Khối ngoại mua ròng khoảng 7 tỷ đồng (giảm 93% so với phiên trước). Khối ngoại mua ròng mạnh nhất mã GEX với 81 tỷ đồng. DXG và DPM được mua ròng lần lượt 66 tỷ đồng và 58 tỷ đồng. Trong khi đó, HPG bị bán ròng mạnh nhất với 107 tỷ đồng. BVH và CTG bị bán ròng lần lượt 103 tỷ đồng và 62 tỷ đồng

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,300

1D -0.78%

YTD -2.05%

FUEMAV30

17,340

1D -1.59%

YTD -4.15%

FUESSV30

18,270

1D 2.58%

YTD -3.84%

FUESSV50

21,700

1D -0.46%

YTD -5.24%

FUESSVFL

21,490

1D -2.23%

YTD -4.40%

FUEVFVND

30,600

1D -0.94%

YTD 9.09%

FUEVN100

19,940

1D -0.30%

YTD -7.17%

VN30F2209

1,473

1D -0.48%

VN30F2206

1,478

1D -0.82%

VN30F2205

1,479

1D -0.94%

VN30F2204

1,473

1D -1.31%

CHANGE IN PRICE BY SECTOR

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12M)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,799.71

1D -1.08%

YTD -6.92%

Shanghai

3,195.52

1D -0.49%

YTD -12.21%

Kospi

2,693.21

1D -0.11%

YTD -9.55%

Hang Seng

21,518.08

1D 0.00%

YTD -8.03%

STI (Singapore)

3,303.07

1D -0.98%

YTD 5.74%

SET (Thái Lan)

1,668.06

1D -0.38%

YTD 0.63%

Dầu thô ($/thùng)

106.25

1D -0.24%

YTD 38.89%

Vàng ($/ounce)

1,991.00

1D 0.94%

YTD 9.35%

Thị trường chứng khoán châu Á giảm điểm trong đầu phiên giao dịch ngày 18/4, khi các nhà đầu tư chờ đợi những dữ liệu kinh tế mới của Trung Quốc được công bố, bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP quý I. Theo đó, chỉ số Nikkei 225 giảm 1,24%. Chỉ số Topix giảm 0,88%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc mất 0,5%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.12%

1D (bps) 1

YTD (bps) 131

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

2.38%

1D (bps) 10

YTD (bps) 137

TPCP - 10 năm

3.00%

1D (bps) 18

YTD (bps) 100

USD/VND

23,145

1D (%) 0.52%

YTD (%) 0.89%

EUR/VND

25,190

1D (%) -1.38%

YTD (%) -4.83%

CNY/VND

3,671

1D (%) 0.16%

YTD (%) 0.36%

Theo báo cáo mới của WB, GDP quý I/2022 của Việt Nam tăng trưởng 5% (so cùng kỳ năm trước), tương đương tốc độ tăng trưởng trong quý IV/2021, nhưng vẫn thấp hơn hai điểm phần trăm so với tốc độ trước đại dịch. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và lĩnh vực dịch vụ tăng trưởng lần lượt 6,4% và 4,6% (so cùng kỳ năm trước), đóng góp 4,3 điểm phần trăm cho tăng trưởng GDP của quý.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
14
15
16
17
18
19
20
Ex-right date Mon, 10/14/24

No event for this day

No event for this day

No event for this day

No event for this day

No event for this day

No event for this day

No event for this day

VN30

Ngân hàng

VCB

77,700

1D -3.12%

5D -6.39%

Buy Vol. 1,683,400

Sell Vol. 2,003,200

BID

37,950

1D -3.44%

5D -9.43%

Buy Vol. 4,678,600

Sell Vol. 4,811,000

CTG

29,200

1D -5.81%

5D -8.89%

Buy Vol. 12,543,700

Sell Vol. 12,895,700

TCB

44,850

1D -1.64%

5D -8.19%

Buy Vol. 15,116,200

Sell Vol. 17,386,000

VPB

36,650

1D -4.81%

5D -5.54%

Buy Vol. 42,031,400

Sell Vol. 44,952,500

MBB

30,300

1D -3.50%

5D -8.73%

Buy Vol. 26,280,200

Sell Vol. 26,793,500

HDB

26,000

1D -1.14%

5D -7.96%

Buy Vol. 5,993,100

Sell Vol. 5,356,200

TPB

37,900

1D 1.47%

5D -5.72%

Buy Vol. 5,485,600

Sell Vol. 5,531,700

STB

29,000

1D -3.65%

5D -6.45%

Buy Vol. 24,334,600

Sell Vol. 21,694,600

ACB

32,800

1D -2.24%

5D -3.10%

Buy Vol. 7,231,100

Sell Vol. 10,815,500

VCB: Dự kiến chia cổ tức với tỷ lệ 18,1% bằng phương án phát hành cổ phiếu, tương đương với gần 856,6 triệu cổ phiếu phổ thông qua tăng vốn điều lệ. Nguồn vốn tăng thêm sẽ được ngân hàng đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ, xây dựng trụ sở làm việc, mở rộng mạng lưới hoạt động, đầu tư công nghệ và tài sản cố định. Sau đợt tăng vốn này, vốn điều lệ của ngân hàng lên mức 55.891 tỷ đồng

Bất động sản

NVL

82,200

1D -2.26%

5D -3.75%

Buy Vol. 4,593,200

Sell Vol. 4,896,900

KDH

49,300

1D -0.40%

5D -3.14%

Buy Vol. 1,568,900

Sell Vol. 2,033,400

PDR

87,800

1D 1.39%

5D -3.52%

Buy Vol. 3,437,200

Sell Vol. 3,148,400

PDR: Mục tiêu doanh thu thuần đạt 10.700 tỷ đồng, gấp gần 3 lần so với năm 2021. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế kế hoạch đạt 3.635 tỷ (+55% YoY) và 2.908 tỷ đồng (+56% YoY).

Dầu khí

GAS

115,300

1D 0.17%

5D 4.63%

Buy Vol. 1,443,000

Sell Vol. 1,883,200

POW

14,500

1D -1.36%

5D -10.49%

Buy Vol. 19,276,000

Sell Vol. 23,603,900

PLX

52,900

1D -3.29%

5D -5.87%

Buy Vol. 3,249,700

Sell Vol. 3,782,200

POW: Sản lượng điện Quý I của PV Power đạt 3.661 triệu kWh bằng 137% kế hoạch. Tổng doanh thu toàn công ty đạt 7.233 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế là 751,5 tỷ đồng

VINGROUP

VIC

79,500

1D -1.49%

5D -2.69%

Buy Vol. 4,216,600

Sell Vol. 4,833,700

VHM

69,800

1D -1.83%

5D -7.06%

Buy Vol. 7,773,700

Sell Vol. 8,618,200

VRE

31,350

1D -0.48%

5D -2.64%

Buy Vol. 5,522,600

Sell Vol. 6,053,400

VRE: Đặc mục tiêu doanh thu thuần năm 2022 đạt 8,000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 2,400 tỷ đồng.

Thực phẩm và Đồ uống

VNM

77,000

1D 0.65%

5D -0.39%

Buy Vol. 4,389,300

Sell Vol. 5,114,100

MSN

124,000

1D -0.80%

5D 0.21%

Buy Vol. 1,163,900

Sell Vol. 1,501,600

SAB

170,000

1D 0.83%

5D 3.53%

Buy Vol. 1,111,700

Sell Vol. 1,734,800

VNM: Bà Lê Thị Băng Tâm thôi làm chủ tịch Vinamilk

Khác

BVH

138,300

1D 1.77%

5D -0.07%

Buy Vol. 1,175,500

Sell Vol. 983,200

VJC

138,300

1D 1.77%

5D -0.07%

Buy Vol. 1,175,500

Sell Vol. 983,200

FPT

115,500

1D 0.43%

5D 6.45%

Buy Vol. 5,367,400

Sell Vol. 6,109,900

MWG

160,200

1D 0.00%

5D 6.80%

Buy Vol. 4,147,400

Sell Vol. 4,139,300

PNJ

123,500

1D 5.47%

5D 7.86%

Buy Vol. 4,009,400

Sell Vol. 3,765,200

GVR

36,800

1D 2.22%

5D 5.60%

Buy Vol. 9,688,700

Sell Vol. 12,803,000

SSI

37,500

1D -6.25%

5D -12.79%

Buy Vol. 23,257,000

Sell Vol. 24,618,500

HPG

42,650

1D -3.51%

5D -8.08%

Buy Vol. 29,920,800

Sell Vol. 35,241,700

HPG: Tháng 3 vừa qua, Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng sản xuất thép thô 762.000 tấn, tăng 9% so với cùng kỳ. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, thép cuộn cán nóng và phôi thép là 832.000 tấn. Trong đó, thép xây dựng lần đầu tiên trong lịch sử ghi nhận 511.000 tấn, cao hơn 7% so với mức đỉnh của năm 2021.

Market by numbers

TOP MOST TRADED TICKERS (VOLUME - IN MILLION)

FOREIGN NET FLOW 10 NEAREST SESSIONS (BILLION VND)

TOP INCREASES 3 CONSECUTIVE SESSIONS

TOP DECREASES 3 CONSECUTIVE SESSIONS

Copyright © 2022. Pinetree Securities Corporation| Tax Code: 0101294902