Bản tin thị trường ngày 11/11/2021 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 11/11/2021
Bản tin thị trường 11/11/2021

Bản tin thị trường ngày 11/11/2021

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 11/11/2021

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,462.35

1D -0.18%

YTD 33.00%

VN30

1,514.36

1D -0.62%

YTD 43.08%

HNX

438.73

1D 0.11%

YTD 122.59%

UPCOM

109.21

1D -0.41%

YTD 47.92%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-1,219.51

Tổng GTGD (tỷ)

36,311.91

1D 0.00%

YTD 111.69%

- Dòng tiền chảy mạnh vào thị trường, cổ phiếu VN30 kéo VN-Index giảm điểm. Thanh khoản thị trường ở mức rất cao, tổng giá trị khớp lệnh đạt 42.957 tỷ đồng, tăng 23% so với phiên trước. Giá trị khớp lệnh sàn HoSE tăng 26% lên 35.848 tỷ đồng. Khối ngoại đẩy mạnh bán ròng khoảng 1.200 tỷ đồng trên sàn HoSE ở phiên này.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,690

1D -0.08%

YTD 36.65%

FUEMAV30

17,830

1D -0.78%

YTD 42.30%

FUESSV30

19,040

1D 6.91%

YTD 43.16%

FUESSV50

23,100

1D 1.32%

YTD 46.20%

FUESSVFL

21,000

1D -0.94%

YTD 53.85%

FUEVFVND

27,790

1D 0.14%

YTD 61.57%

FUEVN100

19,600

1D 0.51%

YTD 40.50%

VN30F2110

1,489

1D 0.00%

VN30F2111

1,513

1D -1.07%

VN30F2112

1,511

1D -0.97%

VN30F2203

1,511

1D -0.94%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,277.86

1D 0.06%

YTD 6.68%

Shanghai

3,532.79

1D 1.15%

YTD 3.47%

Kospi

2,924.92

1D -0.18%

YTD 1.79%

Hang Seng

25,247.99

1D 1.67%

YTD -7.00%

STI (Singapore)

3,242.34

1D 0.00%

YTD 13.00%

SET (Thái Lan)

1,632.44

1D 0.12%

YTD 12.63%

Dầu thô ($/thùng)

81.58

1D -0.31%

YTD 68.90%

Vàng ($/ounce)

1,863.55

1D 0.68%

YTD -2.11%

- Mỹ công bố CPI, chứng khoán châu Á trái chiều. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,06%. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 1,15%, Shenzhen Component tăng 1,267%. Hang Seng của Hong Kong tăng 1,67%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 0,18%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.63%

1D (bps) 2

YTD (bps) 50

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

1.18%

1D (bps) 15

YTD (bps) -4

TPCP - 10 năm

1.90%

1D (bps) -8

YTD (bps) -13

USD/VND

22,744

1D (%) -0.02%

YTD (%) -1.87%

EUR/VND

26,399

1D (%) -0.13%

YTD (%) -9.29%

CNY/VND

3,607

1D (%) -0.22%

YTD (%) 0.95%

- Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong khi chỉ có 7 bộ và 20 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt trên 65%, thì có tới 32/50 bộ, cơ quan trung ương và 21/63 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 50%. Thậm chí, tới thời điểm này, vẫn có 2 cơ quan trung ương chưa giải ngân kế hoạch vốn.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Sat, 12/28/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

98,300

1D 0.72%

5D -0.10%

Buy Vol. 2,543,700

Sell Vol. 1,807,400

BID

42,800

1D -0.47%

5D -2.73%

Buy Vol. 4,291,500

Sell Vol. 4,472,800

CTG

31,950

1D -1.69%

5D -1.99%

Buy Vol. 22,571,300

Sell Vol. 23,124,600

TCB

51,500

1D -0.39%

5D -3.38%

Buy Vol. 35,981,900

Sell Vol. 32,174,900

VPB

36,500

1D -0.54%

5D -3.95%

Buy Vol. 15,365,800

Sell Vol. 13,583,000

MBB

28,100

1D -1.75%

5D -2.77%

Buy Vol. 21,933,900

Sell Vol. 24,827,900

HDB

27,700

1D -1.07%

5D 2.40%

Buy Vol. 8,594,600

Sell Vol. 9,885,900

TPB

43,000

1D -2.27%

5D -1.71%

Buy Vol. 3,823,900

Sell Vol. 3,820,300

STB

27,700

1D -2.64%

5D 0.91%

Buy Vol. 29,601,000

Sell Vol. 41,519,200

ACB

33,000

1D -1.20%

5D -1.49%

Buy Vol. 10,726,900

Sell Vol. 11,863,200

- CTG: Tại VietinBank, theo con số báo cáo, tổng nợ xấu nội bảng tính đến cuối tháng 9/2021 cũng tăng tới 90,1%, lên 18.097 tỷ đồng. Đây cũng là ngân hàng có nợ xấu tăng nhiều nhất về con số tuyệt đối (8.579 tỷ đồng). Tỷ lệ nợ xấu/cho vay của ngân hàng cũng tăng mạnh từ 0,94% lên 1,67%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

105,500

1D 1.44%

5D 1.44%

Buy Vol. 4,476,900

Sell Vol. 5,805,000

KDH

49,800

1D 3.11%

5D 4.95%

Buy Vol. 8,823,400

Sell Vol. 8,702,300

PDR

91,900

1D 3.03%

5D -1.92%

Buy Vol. 6,681,500

Sell Vol. 6,242,700

- NVL: Nợ phải trả tính đến thời điểm 30/9 của Novaland là 143.000 tỷ đồng, tăng mạnh so với con số 112.000 tỷ đồng thời điểm đầu năm và tăng 2,2 lần so với con số đầu năm 2020.

DẦU KHÍ

GAS

119,000

1D -1.16%

5D 1.62%

Buy Vol. 3,063,900

Sell Vol. 2,995,400

POW

12,900

1D -1.53%

5D 1.98%

Buy Vol. 26,590,300

Sell Vol. 39,768,900

PLX

59,800

1D 2.57%

5D 13.47%

Buy Vol. 8,909,800

Sell Vol. 8,659,800

- Giá dầu quay đầu giảm vào ngày thứ Tư (10/11) sau khi dự trữ dầu thô tại Mỹ tăng nhẹ, 1 ngày sau một báo cáo trong ngành cho thấy dự trữ dầu thô đã thắt chặt.

VINGROUP

VIC

94,800

1D -0.11%

5D -0.21%

Buy Vol. 3,000,600

Sell Vol. 3,569,200

VHM

81,500

1D -1.33%

5D -1.45%

Buy Vol. 13,933,600

Sell Vol. 13,924,100

VRE

30,300

1D -1.94%

5D -3.96%

Buy Vol. 10,521,600

Sell Vol. 12,281,000

- VIC: Vingroup sẽ khởi công 4 dự án với tổng vốn 302.500 tỷ tại khu kinh tế Vũng Áng trong năm 2022

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

89,600

1D -0.11%

5D 1.36%

Buy Vol. 5,327,100

Sell Vol. 6,115,600

MSN

146,900

1D -0.54%

5D -0.68%

Buy Vol. 3,167,300

Sell Vol. 2,689,900

SAB

172,000

1D -1.15%

5D 0.12%

Buy Vol. 89,800

Sell Vol. 191,200

- MSN: Masan và SK Group vừa công bố ký kết thỏa thuận mua lại cổ phần của The CrownX (TCX) với tổng giá trị tiền mặt là 345 triệu USD, trong đó SK Group đầu tư 340 triệu USD.

KHÁC

BVH

128,600

1D -0.85%

5D -0.77%

Buy Vol. 976,800

Sell Vol. 1,196,500

VJC

128,600

1D -0.85%

5D -0.77%

Buy Vol. 976,800

Sell Vol. 1,196,500

FPT

96,000

1D -1.03%

5D 0.00%

Buy Vol. 3,807,800

Sell Vol. 3,785,900

MWG

135,000

1D 2.66%

5D 3.93%

Buy Vol. 6,290,700

Sell Vol. 6,683,200

PNJ

104,500

1D 1.46%

5D 0.48%

Buy Vol. 2,160,200

Sell Vol. 1,850,800

GVR

41,900

1D 1.95%

5D 4.88%

Buy Vol. 11,197,600

Sell Vol. 13,376,200

SSI

44,150

1D -1.23%

5D 2.67%

Buy Vol. 39,418,000

Sell Vol. 41,772,700

HPG

54,000

1D -2.35%

5D -4.09%

Buy Vol. 83,071,700

Sell Vol. 92,649,800

- HPG: Tính đến cuối tháng 9 năm nay, giá trị hàng tồn của Hoà Phát vào mức 46.072 tỷ đồng, tăng 75% so với đầu kỳ và chiếm đến 26% tổng tài sản. Trong đó, nguyên vật liệu chiếm 21.550 tỷ giá trị hàng tồn, tăng cao gấp 2 lần đầu kỳ. Giá trị thành phẩm cũng tăng gấp đôi lên hơn 11.464 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi