Bản tin thị trường ngày 05/01/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 05/01/2022
Bản tin thị trường 05/01/2022

Bản tin thị trường ngày 05/01/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 05/01/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,522.50

1D -0.20%

YTD 1.62%

VN30

1,546.01

1D -0.82%

YTD 0.67%

HNX

480.36

1D 1.32%

YTD 1.34%

UPCOM

114.26

1D 0.47%

YTD 1.40%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-219.11

Tổng GTGD (tỷ)

39,772.16

1D 16.84%

YTD 28.00%

Giao dịch của khối ngoại không còn duy trì được sự tích cực khi mua vào 38 triệu cổ phiếu, trị giá 1.722 tỷ đồng, trong khi bán ra 37,8 triệu cổ phiếu, trị giá 1.903 tỷ đồng. Tổng khối lượng mua ròng 374.886 cổ phiếu, nhưng xét về giá trị dòng vốn này bán ròng 219 tỷ đồng. Riêng sàn HoSE, khối ngoại chấm dứt chuỗi 7 phiên mua ròng liên tiếp bằng việc bán ròng trở lại 255 tỷ đồng

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,990

1D -0.80%

YTD 0.62%

FUEMAV30

18,000

1D -1.96%

YTD -0.50%

FUESSV30

19,000

1D 6.68%

YTD 0.00%

FUESSV50

23,400

1D 0.43%

YTD 2.18%

FUESSVFL

22,000

1D -1.35%

YTD -2.14%

FUEVFVND

28,030

1D -1.99%

YTD -0.07%

FUEVN100

20,580

1D -0.15%

YTD -4.19%

VN30F2206

1,546

1D -0.61%

VN30F2203

1,548

1D -0.51%

VN30F2202

1,547

1D -0.54%

VN30F2201

1,549

1D -0.61%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,332.16

1D 0.11%

YTD 1.88%

Shanghai

3,595.18

1D -1.02%

YTD -1.23%

Kospi

2,953.97

1D -1.18%

YTD -0.80%

Hang Seng

22,907.25

1D -1.05%

YTD -2.10%

STI (Singapore)

3,163.44

1D -0.56%

YTD 1.27%

SET (Thái Lan)

1,676.79

1D 0.39%

YTD 1.16%

Dầu thô ($/thùng)

76.95

1D 0.14%

YTD 0.59%

Vàng ($/ounce)

1,819.20

1D 0.20%

YTD -0.09%

Chứng khoán châu Á trái chiều theo Phố Wall. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,11%. Thị trường Trung Quốc đi xuống với Shanghai Composite giảm 1,02%, Shenzhen Component giảm 1,795%. Chỉ số Hang Seng của Hong Kong giảm 1,05%. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc giảm 1,18%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.80%

1D (bps) 107

YTD (bps) 99

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.00%

1D (bps) -16

YTD (bps) -1

TPCP - 10 năm

2.00%

1D (bps) 14

USD/VND

22,975

1D (%) 0.35%

YTD (%) 0.15%

EUR/VND

26,180

1D (%) -0.54%

YTD (%) -1.09%

CNY/VND

3,643

1D (%) 0.05%

YTD (%) -0.41%

Chính phủ phấn đấu GDP tăng trưởng 6-6,5% năm nay. GDP bình quân đầu người được đặt chỉ tiêu đạt 3.900 USD. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của Chính phủ năm nay là vừa kiểm soát tốt dịch Covid-19 vừa phục hồi, phát triển kinh tế.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Thu, 11/28/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

78,000

1D -1.27%

5D -1.89%

Buy Vol. 2,647,800

Sell Vol. 2,605,600

BID

37,050

1D -0.94%

5D 5.26%

Buy Vol. 2,840,300

Sell Vol. 4,266,300

CTG

34,750

1D 0.00%

5D 1.76%

Buy Vol. 15,416,800

Sell Vol. 23,286,000

TCB

50,500

1D -0.79%

5D 2.85%

Buy Vol. 13,444,500

Sell Vol. 17,742,800

VPB

35,500

1D -1.53%

5D 2.16%

Buy Vol. 17,455,000

Sell Vol. 23,467,700

MBB

28,700

1D -1.37%

5D 1.41%

Buy Vol. 13,348,400

Sell Vol. 17,333,500

HDB

30,500

1D -1.93%

5D -0.33%

Buy Vol. 9,874,100

Sell Vol. 11,201,900

TPB

42,000

1D -1.75%

5D 1.57%

Buy Vol. 6,113,900

Sell Vol. 6,737,500

STB

32,550

1D 1.40%

5D 10.34%

Buy Vol. 71,883,900

Sell Vol. 67,724,400

ACB

33,700

1D -2.03%

5D -0.30%

Buy Vol. 7,961,000

Sell Vol. 10,988,100

TPB: Năm 2021, Tổng huy động của nhà băng đạt trên 262.000 tỷ đồng, tăng 77.000 tỷ đồng so với cuối năm 2020, trong đó, nguồn vốn huy động chủ yếu đến từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân. Tổng thu nhập hoạt động của TPBank cũng đạt hơn 13.500 tỷ đồng, tăng hơn 30% so với cùng kỳ. Bên cạnh nguồn thu lãi từ hoạt động cho vay, thu nhập lãi thuần từ dịch vụ của ngân hàng tăng gần 65% so với cùng thời điểm cuối năm 2020, đạt trên 1.500 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

89,100

1D 0.11%

5D 2.41%

Buy Vol. 3,345,000

Sell Vol. 3,239,500

KDH

55,700

1D 2.39%

5D 5.09%

Buy Vol. 5,871,800

Sell Vol. 5,786,800

PDR

93,800

1D -1.05%

5D 0.86%

Buy Vol. 4,347,700

Sell Vol. 4,677,600

NVL: Thông qua việc góp thêm vốn vào Công ty TNHH Đầu phát triển nhà ở và hạ tầng Sài Gòn với số vốn 1.425 tỷ đồng (chiếm 99,99% vốn điều lệ)

DẦU KHÍ

GAS

105,000

1D 3.04%

5D 8.25%

Buy Vol. 3,319,400

Sell Vol. 3,246,700

POW

19,000

1D 1.60%

5D 5.56%

Buy Vol. 64,709,600

Sell Vol. 82,233,200

PLX

55,700

1D -0.36%

5D 3.15%

Buy Vol. 2,249,200

Sell Vol. 3,500,400

OPEC+, đã quyết định nâng mục tiêu sản lượng thêm 400,000 thùng/ngày từ tháng tới. Động thái này đã được nhiều kỳ vọng trước sức ép của Mỹ để tăng nguồn cung.

VINGROUP

VIC

100,000

1D -0.99%

5D 4.71%

Buy Vol. 5,785,200

Sell Vol. 5,883,000

VHM

84,000

1D -1.29%

5D 2.82%

Buy Vol. 10,031,200

Sell Vol. 15,144,800

VRE

33,300

1D 6.90%

5D 9.00%

Buy Vol. 27,601,800

Sell Vol. 13,211,600

Năm 2021, mặc dù nhà máy sản xuất ô tô VinFast gặp nhiều khó khăn, nhưng vẫn nộp thuế gần 5.000 tỷ đồng. Đây là doanh nghiệp nộp thuế cao nhất thành phố Hải Phòng

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

86,200

1D -0.58%

5D 1.17%

Buy Vol. 4,586,300

Sell Vol. 5,876,500

MSN

161,000

1D -5.29%

5D -6.40%

Buy Vol. 1,964,500

Sell Vol. 3,141,000

SAB

159,300

1D 1.46%

5D 7.42%

Buy Vol. 448,600

Sell Vol. 520,900

Vốn hóa của SAB và VNM của VNM giảm mạnh nhất với lần lượt 22% và 17,5%. 2021 tiếp tục là năm khó khăn với nhóm ngành F&B trước sự ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid-19.

KHÁC

BVH

123,000

1D -2.38%

5D -1.76%

Buy Vol. 874,700

Sell Vol. 656,000

VJC

123,000

1D -2.38%

5D -1.76%

Buy Vol. 874,700

Sell Vol. 656,000

FPT

93,600

1D 0.11%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,171,200

Sell Vol. 2,096,500

MWG

137,100

1D -0.51%

5D 2.01%

Buy Vol. 1,672,300

Sell Vol. 2,145,800

PNJ

95,100

1D -1.45%

5D 2.04%

Buy Vol. 876,100

Sell Vol. 910,800

GVR

38,400

1D 2.13%

5D 4.07%

Buy Vol. 9,254,100

Sell Vol. 9,810,900

SSI

52,800

1D -0.38%

5D 6.34%

Buy Vol. 28,152,100

Sell Vol. 36,154,400

HPG

46,800

1D 0.11%

5D 2.18%

Buy Vol. 28,148,600

Sell Vol. 31,970,000

GVR: cho biết dịch bệnh Covid-29 diễn biến phức tạp và việc thực hiện giãn cách kéo dài đã ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty mẹ tập đoàn. Do vậy, HĐQT đã thống nhất điều chỉnh giảm kế hoạch doanh thu tập đoàn mẹ từ 4.291 tỷ đồng xuống 3.799 tỷ đồng, tức giảm 11,4%; lợi nhuận sau thuế kế hoạch cũng giảm 982 tỷ đồng từ 3.041 tỷ xuống 2.059 tỷ đồng, tương đương giảm 33%.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi