Bản tin thị trường ngày 17/03/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 17/03/2022
Bản tin thị trường 17/03/2022

Bản tin thị trường ngày 17/03/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 17/03/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,461.34

1D 0.14%

YTD -2.47%

VN30

1,469.92

1D -0.19%

YTD -4.28%

HNX

446.16

1D 0.00%

YTD -5.87%

UPCOM

115.94

1D -0.09%

YTD 2.89%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

114.89

Tổng GTGD (tỷ)

25,216.58

1D 13.08%

YTD -18.84%

Cổ phiếu hàng hoá cơ bản bị bán mạnh, VN-Index tăng nhẹ trong phiên đáo hạn phái sinh. Thanh khoản thị trường tăng so với phiên trước. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 22.912 tỷ đồng, tăng 17,3%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE tăng 20% lên 19.698 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng trở lại 115 tỷ đồng ở sàn HoSE.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

24,860

1D 0.08%

YTD -3.76%

FUEMAV30

17,350

1D 0.00%

YTD -4.09%

FUESSV30

18,550

1D 4.15%

YTD -2.37%

FUESSV50

21,600

1D 0.00%

YTD -5.68%

FUESSVFL

22,200

1D 0.91%

YTD -1.25%

FUEVFVND

28,180

1D 1.37%

YTD 0.46%

FUEVN100

19,500

1D -0.10%

YTD -9.22%

VN30F2209

1,472

1D 0.40%

VN30F2206

1,472

1D 0.42%

VN30F2203

1,472

1D 0.03%

VN30F2202

1,540

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,652.89

1D 0.40%

YTD -7.43%

Shanghai

3,215.04

1D 1.40%

YTD -11.67%

Kospi

2,694.51

1D 1.33%

YTD -9.51%

Hang Seng

21,501.23

1D 2.12%

YTD -8.11%

STI (Singapore)

3,322.71

1D 0.97%

YTD 6.37%

SET (Thái Lan)

1,681.76

1D 0.83%

YTD 1.46%

Dầu thô ($/thùng)

99.53

1D 3.23%

YTD 30.10%

Vàng ($/ounce)

1,944.30

1D 0.52%

YTD 6.78%

Chứng khoán châu Á tăng, Hong Kong tiếp tục dẫn đầu khu vực. Tại Nhật Bản, Nikkei 225 tăng 0,4%. Thị trường chứng khoán Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 1,4%, Shenzhen Component tăng 2,408%. Hang Seng của Hong Kong tăng 2,12%, dẫn đầu khu vực. Chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 1,33%.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.19%

1D (bps) 1

YTD (bps) 138

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.71%

1D (bps) 1

YTD (bps) 70

TPCP - 10 năm

2.27%

YTD (bps) 27

USD/VND

23,085

1D (%) 0.30%

YTD (%) 0.63%

EUR/VND

25,676

1D (%) -1.22%

YTD (%) -2.99%

CNY/VND

3,671

1D (%) 0.00%

YTD (%) 0.36%

Quỹ dự trữ xăng dầu quốc gia mới chỉ đáp ứng được nhu cầu trong khoảng 5-7 ngày. Để đảm bảo nguồn cung trong nước, Chính phủ đã quy hoạch nhà máy lọc dầu có quy mô sản xuất 10 triệu tấn tại Vũng Tàu, ngoài việc tăng công suất các nhà máy hiện có.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

83,000

1D 0.61%

5D -0.60%

Buy Vol. 2,094,700

Sell Vol. 1,865,600

BID

43,500

1D 4.57%

5D 6.23%

Buy Vol. 8,827,300

Sell Vol. 9,189,700

CTG

32,700

1D 2.19%

5D 1.87%

Buy Vol. 14,212,500

Sell Vol. 14,966,900

TCB

49,000

1D -0.10%

5D -0.51%

Buy Vol. 5,108,800

Sell Vol. 7,402,500

VPB

36,450

1D -0.95%

5D -0.82%

Buy Vol. 12,698,000

Sell Vol. 16,122,100

MBB

32,250

1D 0.47%

5D 3.86%

Buy Vol. 19,759,900

Sell Vol. 23,709,300

HDB

27,500

1D 1.29%

5D 2.04%

Buy Vol. 8,867,400

Sell Vol. 7,029,900

TPB

39,600

1D -0.38%

5D 1.54%

Buy Vol. 4,539,900

Sell Vol. 6,853,500

STB

32,800

1D -0.30%

5D 3.96%

Buy Vol. 19,781,600

Sell Vol. 27,243,100

ACB

32,800

1D 0.00%

5D -0.30%

Buy Vol. 4,669,000

Sell Vol. 6,212,900

ACB: Sẽ họp cổ đông thường niên ngày 7/4 bàn về phương án tăng vốn, phát hành cổ phiếu và một số vấn đề khác. Ngân hàng sẽ trình kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 27.019 tỷ đồng lên hơn 33.774 tỷ đồng, qua trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 25%. Thời gian thực hiện dự kiến trong quý III. Về kế hoạch kinh doanh, ACB đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2022 tăng 25%, đạt 15.018 tỷ đồng. Tổng tài sản tăng 11% lên 588.187 tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tăng 11% lên 421.897 tỷ đồng.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

76,600

1D -1.03%

5D -0.52%

Buy Vol. 5,089,300

Sell Vol. 6,259,700

KDH

51,400

1D 1.58%

5D -0.19%

Buy Vol. 2,046,900

Sell Vol. 1,829,100

PDR

86,400

1D 0.70%

5D -1.93%

Buy Vol. 3,900,700

Sell Vol. 3,595,500

NVL: Quỹ đất hiện tại đạt 10,600 ha (đầu năm 2021 ở mức 5,400 ha). Dự kiến tung ra 15,000 sản phẩm trong năm 2022

DẦU KHÍ

GAS

106,000

1D -2.93%

5D -10.55%

Buy Vol. 1,186,000

Sell Vol. 1,517,200

POW

16,300

1D 0.00%

5D -1.81%

Buy Vol. 18,399,100

Sell Vol. 23,560,500

PLX

55,800

1D -0.71%

5D -8.97%

Buy Vol. 2,711,700

Sell Vol. 3,077,100

POW: PV Power dự kiến thoái toàn bộ hơn 2,8 triệu cổ phiếu EIC, tương đương 7,85% vốn. Giao dịch dự kiến thực hiện theo phương thức khớp lệnh trên HNX.

VINGROUP

VIC

78,400

1D 0.38%

5D -0.88%

Buy Vol. 4,648,700

Sell Vol. 5,870,500

VHM

74,000

1D -0.27%

5D -1.60%

Buy Vol. 5,369,800

Sell Vol. 6,822,800

VRE

32,250

1D 1.57%

5D 0.78%

Buy Vol. 4,417,700

Sell Vol. 5,551,800

VIC: VinFast đã hoàn tất phát hành 5.000 tỷ đồng trái phiếu từ ngày 27/12/2021 đến ngày 8/3/2022. Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng tương ứng với tổng khối lượng là 50 triệu trái phiếu.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

76,400

1D -1.16%

5D -0.91%

Buy Vol. 2,072,800

Sell Vol. 3,224,000

MSN

138,000

1D -1.78%

5D -8.00%

Buy Vol. 1,328,800

Sell Vol. 1,272,600

SAB

154,000

1D 0.00%

5D -1.91%

Buy Vol. 188,700

Sell Vol. 73,700

KHÁC

BVH

145,000

1D -1.36%

5D 4.32%

Buy Vol. 1,324,600

Sell Vol. 1,378,100

VJC

145,000

1D -1.36%

5D 4.32%

Buy Vol. 1,324,600

Sell Vol. 1,378,100

FPT

92,000

1D 0.44%

5D -2.75%

Buy Vol. 2,214,400

Sell Vol. 2,105,300

MWG

130,800

1D -0.46%

5D -2.02%

Buy Vol. 1,260,700

Sell Vol. 1,474,800

PNJ

103,000

1D 0.19%

5D -4.89%

Buy Vol. 1,123,100

Sell Vol. 1,469,900

GVR

33,800

1D 0.30%

5D -4.92%

Buy Vol. 2,990,600

Sell Vol. 2,208,700

SSI

43,800

1D 0.00%

5D -6.01%

Buy Vol. 7,444,800

Sell Vol. 10,896,000

HPG

45,950

1D -0.54%

5D -6.51%

Buy Vol. 24,570,800

Sell Vol. 25,563,700

FPT: vừa công bố tài liệu họp ĐHĐCĐ thường niên 2022. Theo đó, HĐQT trình phương án trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2021 tỷ lệ 20%, đã tạm ứng 10% và 10% còn lại sau khi ĐHĐCĐ phê duyệt, thời gian chia dự kiến là trước khi kết thúc quý III. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 20% và được thực hiện cùng với trả cổ tức tiền mặt còn lại 2021.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi