Bản tin thị trường ngày 21/03/2022 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 21/03/2022
Bản tin thị trường 21/03/2022

Bản tin thị trường ngày 21/03/2022

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 21/03/2022

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,494.95

1D 1.76%

YTD -0.22%

VN30

1,502.67

1D 1.74%

YTD -2.15%

HNX

458.29

1D 1.57%

YTD -3.31%

UPCOM

116.18

1D 0.12%

YTD 3.11%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

1,088.44

Tổng GTGD (tỷ)

29,170.70

1D -1.66%

YTD -6.12%

Kết thúc phiên giao dịch, thanh khoản thị trường giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 25.972 tỷ đồng, giảm 6%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 6% và đạt 21.909 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng đột biến 1.100 tỷ đồng ở sàn HoSE.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

25,280

1D 1.12%

YTD -2.13%

FUEMAV30

17,620

1D 1.03%

YTD -2.60%

FUESSV30

18,510

1D 3.93%

YTD -2.58%

FUESSV50

21,900

1D 0.92%

YTD -4.37%

FUESSVFL

22,340

1D 1.04%

YTD -0.62%

FUEVFVND

28,500

1D 0.96%

YTD 1.60%

FUEVN100

19,790

1D 0.97%

YTD -7.87%

VN30F2209

1,490

1D 0.88%

VN30F2206

1,489

1D 0.88%

VN30F2203

1,472

1D 0.00%

VN30F2202

1,540

1D 0.00%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

26,827.43

1D 0.00%

YTD -6.82%

Shanghai

3,253.69

1D 0.08%

YTD -10.61%

Kospi

2,686.05

1D -0.77%

YTD -9.79%

Hang Seng

21,221.34

1D -0.96%

YTD -9.30%

STI (Singapore)

3,355.51

1D 0.75%

YTD 7.42%

SET (Thái Lan)

1,673.87

1D -0.28%

YTD 0.98%

Dầu thô ($/thùng)

107.75

1D 1.63%

YTD 40.85%

Vàng ($/ounce)

1,926.05

1D -0.11%

YTD 5.78%

Chứng khoán châu Á trái chiều, giá dầu tăng 4%. Thị trường Nhật Bản nghỉ lễ. Thị trường Trung Quốc đi lên với Shanghai Composite tăng 0,08%. Hang Seng của Hong Kong giảm 0,96% sau một tuần biến động mạnh. Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay cơ bản kỳ hạn 1 năm ở 3,7% như kỳ vọng trên thị trường. Nhà đầu tư đang theo dõi các tín hiệu về chính sách hỗ trợ từ Bắc Kinh sau khi truyền thông Trung Quốc tuần trước đưa tin hỗ trợ thị trường.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

2.19%

YTD (bps) 138

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.60%

TPCP - 5 năm

1.74%

YTD (bps) 73

TPCP - 10 năm

2.31%

YTD (bps) 31

USD/VND

23,075

1D (%) -0.04%

YTD (%) 0.59%

EUR/VND

25,686

1D (%) 48.25%

YTD (%) -2.95%

CNY/VND

3,666

1D (%) -78.87%

YTD (%) 0.22%

Bộ Tài chính dự báo CPI bình quân 3 tháng đầu năm ở mức 2-2,1% và vẫn nằm trong kịch bản lạm phát. Trường hợp CPI những tháng còn lại tăng đều một tỷ lệ như nhau so với tháng trước, 9 tháng còn lại của năm nay, CPI mỗi tháng còn dư địa tăng 0,5% để đảm bảo mục tiêu kiểm soát lạm phát khoảng 4%.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sun, 11/24/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

84,900

1D 0.83%

5D 0.83%

Buy Vol. 1,414,900

Sell Vol. 1,583,700

BID

43,800

1D -0.23%

5D 6.05%

Buy Vol. 2,528,800

Sell Vol. 3,204,300

CTG

32,850

1D 0.15%

5D 2.98%

Buy Vol. 6,960,500

Sell Vol. 6,997,900

TCB

49,450

1D 0.51%

5D 1.96%

Buy Vol. 6,484,000

Sell Vol. 7,437,100

VPB

36,800

1D 1.52%

5D 2.22%

Buy Vol. 11,956,500

Sell Vol. 12,034,700

MBB

32,200

1D 0.31%

5D 1.74%

Buy Vol. 19,569,800

Sell Vol. 20,819,200

HDB

28,300

1D 2.54%

5D 4.43%

Buy Vol. 6,580,300

Sell Vol. 7,036,800

TPB

39,900

1D 1.01%

5D 1.79%

Buy Vol. 5,030,000

Sell Vol. 7,926,000

STB

33,100

1D 0.00%

5D 1.85%

Buy Vol. 22,262,000

Sell Vol. 22,370,100

ACB

32,950

1D 0.46%

5D 0.76%

Buy Vol. 5,771,400

Sell Vol. 7,105,900

STB: Sacombank muốn thu về tối thiểu 14.577 tỷ đồng từ 18 khoản nợ liên quan KCN Phong Phú. Theo thông báo, đây là khoản nợ phát sinh tại Sacombank và được bán cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). Sau đó, VAMC đã uỷ quyền cho Sacombank bán các khoản nợ này theo quy định. Tổng dư nợ của các khoản nợ này tính đến ngày 31/12/2021 là 16.196 tỷ đồng. Trong đó dư nợ gốc là hơn 5.134 tỷ đồng, lãi tồn đọng hơn 11.061 tỷ đồng. Giá khởi điểm được ngân hàng công bố là 14.577 tỷ đồng, thấp hơn gần 10% so với giá trị của khoản nợ.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

82,400

1D 6.87%

5D 7.71%

Buy Vol. 17,386,000

Sell Vol. 8,419,000

KDH

53,300

1D 4.51%

5D 6.18%

Buy Vol. 3,399,500

Sell Vol. 2,654,100

PDR

90,900

1D 6.94%

5D 3.89%

Buy Vol. 8,980,900

Sell Vol. 6,907,900

NVL: Tại TP.HCM tập đoàn sắp ra mắt dự án Grand Sentosa tại khu Nam Sài Gòn (diện tích 8,3 ha, hơn 2.000 sản phẩm căn hộ).

DẦU KHÍ

GAS

114,000

1D 4.68%

5D 7.55%

Buy Vol. 1,509,600

Sell Vol. 1,506,200

POW

16,200

1D 0.62%

5D 3.51%

Buy Vol. 22,614,100

Sell Vol. 20,090,300

PLX

56,000

1D 0.18%

5D 0.18%

Buy Vol. 2,678,200

Sell Vol. 2,812,900

POW: Sự cố tại nhà máy Vũng Áng 1 không phải là nguyên nhân chính hụt thu tháng 2. Nguyên nhân chính giảm doanh thu là do nhu cầu phụ tải điện trên toàn hệ thống sụt giảm mạnh.

VINGROUP

VIC

81,000

1D 2.79%

5D 3.45%

Buy Vol. 5,726,300

Sell Vol. 6,235,200

VHM

77,500

1D 3.89%

5D 4.03%

Buy Vol. 7,924,700

Sell Vol. 7,490,000

VRE

33,200

1D 0.61%

5D 3.75%

Buy Vol. 5,255,900

Sell Vol. 7,804,400

VIC: đã báo cáo với Thủ tướng Phạm Minh Chính và các thành viên của đoàn công tác Chính phủ về ý tưởng đầu tư dự án đại đô thị trên địa bàn huyện Cam Lâm, Khánh Hòa

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

77,600

1D 2.11%

5D 0.52%

Buy Vol. 3,792,000

Sell Vol. 3,321,600

MSN

145,000

1D 6.07%

5D 6.54%

Buy Vol. 1,886,300

Sell Vol. 1,434,200

SAB

152,200

1D 0.46%

5D -1.17%

Buy Vol. 169,400

Sell Vol. 110,800

VNM: Vinamilk dự kiến trong năm 2022 sẽ tăng thị phần thêm 0,5% lên 56% và tổng doanh thu cũng tăng nhẹ, lên 64.070 tỷ đồng.

KHÁC

BVH

143,300

1D -3.31%

5D -1.17%

Buy Vol. 1,007,900

Sell Vol. 1,253,800

VJC

143,300

1D -3.31%

5D -1.17%

Buy Vol. 1,007,900

Sell Vol. 1,253,800

FPT

95,300

1D 0.21%

5D 3.81%

Buy Vol. 2,480,500

Sell Vol. 4,454,200

MWG

134,900

1D 2.51%

5D 2.43%

Buy Vol. 1,575,100

Sell Vol. 1,601,300

PNJ

105,600

1D 2.03%

5D 7.21%

Buy Vol. 1,255,200

Sell Vol. 1,406,800

GVR

34,600

1D 1.76%

5D 3.75%

Buy Vol. 2,761,000

Sell Vol. 2,675,100

SSI

44,300

1D 1.14%

5D 2.55%

Buy Vol. 11,421,500

Sell Vol. 12,770,300

HPG

46,850

1D 0.75%

5D 2.29%

Buy Vol. 30,484,700

Sell Vol. 33,806,300

FPT: FPT vừa công bố kết quả kinh doanh ước tính 2 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt 6.102 tỷ đồng, tăng 27% và lợi nhuận trước thuế (LNTT) 1.102 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ 2 tháng đầu năm đạt 756 tỷ đồng, tăng 35,7%, đạt 106% kế hoạch.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi