Bản tin thị trường ngày 01/03/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 01/03/2023
Bản tin thị trường 01/03/2023

Bản tin thị trường ngày 01/03/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 01/03/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,040.55

1D 1.55%

YTD 3.32%

VN30

1,034.43

1D 1.92%

YTD 2.91%

HNX

206.83

1D 2.20%

YTD 0.74%

UPCOM

76.64

1D 0.26%

YTD 6.96%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-300.01

Tổng GTGD (tỷ)

9,540.92

1D 27.15%

YTD 10.74%

Chứng khoán Việt Nam hôm nay đã có một phiên giao dịch khởi sắc khi VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất phiên. Giá dầu thế giới bật tăng trở lại sau khi chạm đáy của tháng 2 đã thúc đẩy cho nhóm cổ phiếu dầu khí phiên hôm nay, tạo động lực cho ngành dầu khí dẫn đầu mức tăng trong tất cả các nhóm ngành. Bên cạnh đó thì nhóm đầu tư công hôm nay đã giao dịch sôi động trở lại.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

17,540

1D 1.39%

YTD 1.21%

FUEMAV30

12,180

1D 1.67%

YTD 2.18%

FUESSV30

12,560

1D 1.29%

YTD 0.64%

FUESSV50

16,100

1D 4.27%

YTD 14.59%

FUESSVFL

14,760

1D 1.37%

YTD 2.86%

FUEVFVND

22,100

1D 0.45%

YTD -1.34%

FUEVN100

13,150

1D 2.10%

YTD 1.54%

VN30F2309

1,026

1D 2.31%

VN30F2306

1,029

1D 2.52%

VN30F2304

1,029

1D 2.18%

VN30F2303

1,032

1D 2.38%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,516.53

1D 0.26%

YTD 5.45%

Shanghai

3,312.35

1D 1.00%

YTD 7.22%

Kospi

2,412.85

1D 0.00%

YTD 7.89%

Hang Seng

20,619.71

1D 4.21%

YTD 4.24%

STI (Singapore)

3,255.08

1D -0.23%

YTD 0.12%

SET (Thái Lan)

1,619.98

1D -0.15%

YTD -3.02%

Dầu Brent ($/thùng)

83.14

1D -0.14%

YTD -3.22%

Vàng ($/ounce)

1,839.45

1D 0.33%

YTD 0.73%

Chỉ số Hang Seng tăng 4.21% - mức tăng dẫn đầu trong khu vực sau khi Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc thông báo rằng lĩnh vực nhà máy của Trung Quốc đã tăng trưởng trong tháng 2 với tốc độ nhanh nhất trong hơn một thập kỷ, một điểm sáng nổi bật ở châu Á - khu vực có nhiều quốc gia ghi nhận tăng trưởng sản xuất bị đình trệ do bị đè nặng bởi sự chậm lại nhu cầu toàn cầu, lạm phát cao và lãi suất.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

6.00%

1D (bps) 72

YTD (bps) 103

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

4.06%

1D (bps) -2

YTD (bps) -73

TPCP - 10 năm

4.25%

1D (bps) -1

YTD (bps) -65

USD/VND

23,895

1D (%) -0.17%

YTD (%) 0.57%

EUR/VND

25,978

1D (%) 0.41%

YTD (%) 1.24%

CNY/VND

3,519

1D (%) 0.51%

YTD (%) 0.98%

Đồng đô la giảm giá và đồng nhân dân tệ của Trung Quốc tăng giá vào thứ Tư sau khi hoạt động sản xuất của Trung Quốc mở rộng với tốc độ nhanh nhất trong một thập kỉ - kể từ tháng 4 năm 2012. Trong khi đó, đồng euro mạnh lên sau khi dữ liệu giá cả tại khu vực nước Đức làm tăng thêm lo ngại về lạm phát.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

93,000

1D -0.53%

5D 0.00%

Buy Vol. 1,199,597

Sell Vol. 1,123,663

BID

45,650

1D 3.51%

5D 1.44%

Buy Vol. 2,082,632

Sell Vol. 1,165,513

CTG

28,250

1D 3.10%

5D -2.25%

Buy Vol. 5,092,879

Sell Vol. 3,336,099

TCB

27,300

1D 3.02%

5D -0.73%

Buy Vol. 4,016,149

Sell Vol. 3,449,383

VPB

17,450

1D 2.35%

5D 0.00%

Buy Vol. 20,060,729

Sell Vol. 15,953,126

MBB

17,650

1D 2.32%

5D -3.29%

Buy Vol. 17,479,667

Sell Vol. 10,453,742

HDB

17,700

1D 3.81%

5D -4.32%

Buy Vol. 3,004,359

Sell Vol. 2,415,822

TPB

24,000

1D 3.00%

5D 1.91%

Buy Vol. 8,476,576

Sell Vol. 7,058,387

STB

25,400

1D 6.95%

5D 2.83%

Buy Vol. 47,349,079

Sell Vol. 32,994,600

VIB

21,100

1D 2.68%

5D 0.48%

Buy Vol. 4,690,458

Sell Vol. 4,112,571

ACB

25,150

1D 3.07%

5D 1.21%

Buy Vol. 4,251,289

Sell Vol. 4,396,168

TPB: CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư FPT (FPT Capital) đã bán 783,322 cổ phiếu TPB của Ngân hàng TMCP Tiên Phong, tương đương 0.049% vốn điều lệ ngân hàng. Trước đó, FPT Capital đã đăng ký bán 1 triệu cổ phiếu TPB tương đương 0.063% vốn điều lệ ngân hàng. Tuy nhiên công ty chỉ giao dịch được 216,678 cổ phiếu theo phương thức thỏa thuận do chưa đạt kỳ vọng về giá.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

10,250

1D -3.30%

5D -14.58%

Buy Vol. 21,078,390

Sell Vol. 21,036,369

BCM

84,300

1D 0.72%

5D -0.24%

Buy Vol. 119,295

Sell Vol. 93,487

PDR

10,400

1D 2.97%

5D -5.45%

Buy Vol. 9,505,860

Sell Vol. 7,047,725

NVL: Theo kế hoạch, NVL sẽ đáo hạn 3 lô trái phiếu có tổng giá trị phát hành 2,057 tỷ đồng.

DẦU KHÍ

GAS

105,100

1D 1.55%

5D -1.78%

Buy Vol. 415,521

Sell Vol. 334,099

POW

12,350

1D 2.07%

5D 2.92%

Buy Vol. 29,232,098

Sell Vol. 13,130,665

PLX

38,650

1D 3.62%

5D 1.18%

Buy Vol. 1,410,737

Sell Vol. 1,082,739

PLX: Petrolimex đấu giá công khai 40% cổ phần của PGBank với giá cao hơn 25% thị giá.

VINGROUP

VIC

52,700

1D 0.19%

5D -0.57%

Buy Vol. 1,727,584

Sell Vol. 2,372,453

VHM

41,200

1D -0.72%

5D -3.29%

Buy Vol. 5,403,558

Sell Vol. 5,336,669

VRE

26,800

1D 0.37%

5D -4.63%

Buy Vol. 3,346,581

Sell Vol. 3,693,024

VIC: VinFast giao ôtô điện VF 8 (cập cảng hồi tháng 12 năm ngoái) tại Mỹ từ 1/3.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

76,900

1D 1.85%

5D 1.85%

Buy Vol. 2,869,139

Sell Vol. 2,929,199

MSN

80,500

1D -1.83%

5D -11.54%

Buy Vol. 1,549,819

Sell Vol. 1,560,259

SAB

192,500

1D 2.39%

5D 2.94%

Buy Vol. 97,272

Sell Vol. 83,101

MSN: Tập đoàn Masan (MSN) vừa công bố Nghị quyết về việc tái cấu trúc Masan MEATLife (MML).

KHÁC

BVH

49,450

1D 1.96%

5D -1.10%

Buy Vol. 535,637

Sell Vol. 482,067

VJC

101,500

1D 1.50%

5D 0.69%

Buy Vol. 282,414

Sell Vol. 288,256

FPT

80,500

1D 0.00%

5D -1.59%

Buy Vol. 2,449,797

Sell Vol. 1,943,318

MWG

40,800

1D 2.00%

5D -5.12%

Buy Vol. 3,244,594

Sell Vol. 2,246,423

GVR

14,400

1D 3.23%

5D -1.03%

Buy Vol. 2,583,094

Sell Vol. 1,971,387

SSI

18,950

1D 3.84%

5D -1.81%

Buy Vol. 23,972,548

Sell Vol. 17,399,508

HPG

20,900

1D 4.50%

5D -1.42%

Buy Vol. 36,660,260

Sell Vol. 34,660,357

HPG: Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 được Hòa Phát triển khai từ năm 2022 có công suất 5.6 triệu tấn HRC/năm. Cùng với Hòa Phát Dung Quất 1, tổng công suất HRC hàng năm của Tập đoàn hiện đạt 8.6 triệu tấn. Năng lực sản xuất thép thô của Tập đoàn dự kiến đạt hơn 14 triệu tấn từ năm 2025, lọt Top 30 Doanh nghiệp thép lớn nhất toàn cầu.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi