Bản tin thị trường ngày 17/03/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 17/03/2023
Bản tin thị trường 17/03/2023

Bản tin thị trường ngày 17/03/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 17/03/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,045.14

1D -0.22%

YTD 3.78%

VN30

1,047.71

1D 0.07%

YTD 4.23%

HNX

204.47

1D 0.14%

YTD -0.41%

UPCOM

76.43

1D 0.54%

YTD 6.67%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

730.77

Tổng GTGD (tỷ)

11,338.30

1D 7.47%

YTD 31.60%

Thị trường biến động mạnh khi các quỹ ETF cơ cấu danh mục, khối lượng khớp lệnh riêng phiên ATC đóng góp hơn 34% tổng khối lượng khớp lệnh của cả ngày. Nhóm ngành dầu khí tiếp tục trải qua một phiên giao dịch tiêu cực trong bối cảnh giá dầu Brent đã phá thủng đáy của năm 2022. Khối ngoại mua ròng 615 tỷ đồng trên HOSE nhưng ở chiều bán, họ bán mạnh HPG 400 tỷ, STB 224 tỷ đồng.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

17,800

1D 0.17%

YTD 2.71%

FUEMAV30

12,350

1D 0.16%

YTD 3.61%

FUESSV30

13,100

1D 2.18%

YTD 4.97%

FUESSV50

15,500

1D -0.26%

YTD 10.32%

FUESSVFL

15,160

1D 0.33%

YTD 5.64%

FUEVFVND

22,000

1D 0.23%

YTD -1.79%

FUEVN100

13,300

1D 0.91%

YTD 2.70%

VN30F2309

1,040

1D -0.38%

VN30F2306

1,041

1D -0.05%

VN30F2304

1,041

1D -1.00%

VN30F2303

1,045

1D -0.23%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

27,333.79

1D 1.20%

YTD 4.75%

Shanghai

3,250.55

1D 0.73%

YTD 5.22%

Kospi

2,395.69

1D 0.75%

YTD 7.12%

Hang Seng

19,518.59

1D 1.64%

YTD -1.33%

STI (Singapore)

3,183.28

1D 0.88%

YTD -2.09%

SET (Thái Lan)

1,563.67

1D 0.58%

YTD -6.39%

Dầu Brent ($/thùng)

75.79

1D 1.49%

YTD -11.78%

Vàng ($/ounce)

1,935.20

1D 0.53%

YTD 5.97%

Chứng khoán châu Á phục hồi mạnh mẽ vào thứ Sáu, kết thúc một tuần đầy biến động. Giá dầu lấy lại sự ổn định vào thứ Sáu sau cuộc họp giữa Ả Rập Saudi và Nga, nhưng đang rơi về mức giảm tính theo tuần lớn nhất kể từ tháng 12 sau các cuộc khủng hoảng từ hệ thống ngân hàng. Theo đó, các nhà lãnh đạo OPEC + từ Ả Rập Saudi và Nga đã gặp nhau tại Riyadh để thảo luận về những nỗ lực của nhóm nhằm “thúc đẩy sự cân bằng và ổn định của thị trường”.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

3.50%

1D (bps) -67

YTD (bps) -147

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

3.86%

1D (bps) -3

YTD (bps) -93

TPCP - 10 năm

3.93%

1D (bps) -7

YTD (bps) -97

USD/VND

23,760

1D (%) 0.08%

YTD (%) 0.00%

EUR/VND

25,846

1D (%) 0.31%

YTD (%) 0.73%

CNY/VND

3,495

1D (%) 0.23%

YTD (%) 0.29%

Đồng USD đã suy yếu nhường đà tăng cho Euro sau sự kiện ngân hàng Credit Suisse củng cố thanh khoản của mình. Tin tức này đã xoa dịu một số lo ngại về sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng có thể lây lan châu Âu. Ở thị trường trong nước, tỷ giá USD/VND dường như không có nhiều biến động hôm nay.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
30
31
01
02
03
04
05
Ngày giao dịch KHQ Mon, 12/30/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,000

1D -2.20%

5D -3.37%

Buy Vol. 3,950,349

Sell Vol. 3,193,865

BID

46,300

1D 0.11%

5D -1.80%

Buy Vol. 876,146

Sell Vol. 1,197,202

CTG

29,000

1D 0.17%

5D -0.68%

Buy Vol. 1,976,997

Sell Vol. 3,468,711

TCB

26,650

1D -0.37%

5D -1.84%

Buy Vol. 2,561,572

Sell Vol. 4,039,011

VPB

19,700

1D 1.29%

5D 7.65%

Buy Vol. 33,842,309

Sell Vol. 30,329,451

MBB

17,450

1D 0.00%

5D -1.69%

Buy Vol. 11,861,706

Sell Vol. 12,864,862

HDB

18,500

1D 3.64%

5D 0.00%

Buy Vol. 4,833,214

Sell Vol. 6,091,202

TPB

25,300

1D 2.64%

5D 5.42%

Buy Vol. 18,467,242

Sell Vol. 17,338,117

STB

25,050

1D 1.83%

5D -3.65%

Buy Vol. 56,671,292

Sell Vol. 37,842,647

VIB

20,950

1D 0.24%

5D 0.00%

Buy Vol. 7,114,778

Sell Vol. 6,116,394

ACB

24,350

1D -0.20%

5D -2.21%

Buy Vol. 2,726,661

Sell Vol. 4,281,496

Kết thúc năm 2022, Vietcombank tiếp tục giữ vững vị trí quán quân lợi nhuận toàn hệ thống trong năm thứ 5 liên tiếp, bỏ xa hai nhà băng trong nhóm là BIDV (23,058 tỷ đồng) và VietinBank (21,113 tỷ đồng). Với kết quả trên, Vietcombank sở hữu tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ (ROE) lên tới gần 24.2%, cao hơn hẳn so với BIDV (19.4%) và VietinBank (16.8%). Về chất lượng tài sản, Vietcombank cũng là nhà băng có tỷ lệ nợ xấu nội bảng thấp nhất trong nhóm Big3, ở mức 0.64% dư nợ cho vay. Con số này tại VietinBank và BIDV lần lượt là 1.24% và 1.16%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

11,500

1D 3.14%

5D 7.98%

Buy Vol. 28,653,948

Sell Vol. 38,224,677

BCM

82,400

1D 0.24%

5D -1.67%

Buy Vol. 101,701

Sell Vol. 153,978

PDR

12,200

1D 0.00%

5D 3.83%

Buy Vol. 12,616,792

Sell Vol. 14,592,905

NVL: Ông Dennis Ng Teck Yow - Tổng Giám đốc mới được bổ nhiệm của Novaland từng là Tổng Giám đốc của Gamuda Land Việt Nam.

DẦU KHÍ

GAS

103,700

1D -0.86%

5D -3.08%

Buy Vol. 465,724

Sell Vol. 401,061

POW

13,400

1D 1.13%

5D 3.47%

Buy Vol. 25,407,588

Sell Vol. 26,863,541

PLX

35,400

1D -2.61%

5D -7.21%

Buy Vol. 9,600,697

Sell Vol. 6,568,858

GAS: Sai phạm về công bố thông tin và thiếu thành viên HĐQT độc lập, PV Gas bị phạt 270 triệu đồng.

VINGROUP

VIC

53,200

1D -0.19%

5D 0.19%

Buy Vol. 4,169,009

Sell Vol. 4,482,866

VHM

43,350

1D -2.58%

5D 1.17%

Buy Vol. 6,571,359

Sell Vol. 6,757,285

VRE

29,500

1D 1.90%

5D 5.36%

Buy Vol. 8,154,118

Sell Vol. 12,160,414

VIC: Nhà máy sản xuất pin điện cho VinFast sắp vận hành trong tháng 3 có quy mô 24 triệu cell pin/năm.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

74,500

1D -2.49%

5D -3.12%

Buy Vol. 4,788,588

Sell Vol. 4,513,928

MSN

83,500

1D -0.36%

5D -0.48%

Buy Vol. 1,703,275

Sell Vol. 2,147,600

SAB

192,000

1D 0.52%

5D 3.45%

Buy Vol. 508,730

Sell Vol. 814,726

MSN: Lô trái phiếu 3,000 tỷ đồng của Masan do TCBS tư vấn phát hành đã được thanh toán lãi và gốc đúng hạn trong tháng 3/2023.

KHÁC

BVH

50,000

1D 2.88%

5D 1.63%

Buy Vol. 1,049,447

Sell Vol. 2,236,985

VJC

108,900

1D 6.76%

5D 8.25%

Buy Vol. 1,038,928

Sell Vol. 1,262,378

FPT

79,000

1D -0.25%

5D -0.63%

Buy Vol. 1,349,188

Sell Vol. 1,119,027

MWG

39,400

1D 0.00%

5D -0.88%

Buy Vol. 1,524,844

Sell Vol. 2,099,168

GVR

14,900

1D 0.34%

5D -0.67%

Buy Vol. 2,316,236

Sell Vol. 3,931,724

SSI

20,300

1D 0.74%

5D 2.53%

Buy Vol. 36,326,202

Sell Vol. 43,649,127

HPG

20,400

1D -2.16%

5D -4.23%

Buy Vol. 68,914,077

Sell Vol. 66,159,984

MWG: Năm 2023, MWG lên kế hoạch doanh thu thuần 135,000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4,200 tỷ đồng, lần lượt tăng nhẹ ở mức 1% và 2% so với kết quả thực hiện năm 2022.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi