Bản tin thị trường 03/04/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường 03/04/2023
Bản tin thị trường 03/04/2023

Bản tin thị trường 03/04/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường 03/04/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,079.28

1D 1.38%

YTD 7.17%

VN30

1,088.72

1D 1.40%

YTD 8.31%

HNX

210.48

1D 1.44%

YTD 2.52%

UPCOM

77.28

1D 0.68%

YTD 7.86%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-305.75

Tổng GTGD (tỷ)

16,371.10

1D 22.96%

YTD 90.01%

Thị trường bật tăng mạnh ngay từ đầu phiên sáng và giữ nguyên trạng thái tích cực đến hết phiên. Thị trường đa số tăng điểm trong phiên ngày hôm nay, dẫn đầu là nhóm ngành bất động sản với nhiều cổ phiếu tăng kịch trần như NLG, DXG, DIG, HQC khi chính phủ phê duyệt đề án 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cũng như thông tin NHNN giảm lãi suất điều hành từ 3/4 /2023.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,570

1D 0.92%

YTD 7.16%

FUEMAV30

12,850

1D 1.26%

YTD 7.80%

FUESSV30

13,270

1D 0.91%

YTD 6.33%

FUESSV50

15,500

1D -0.32%

YTD 10.32%

FUESSVFL

16,200

1D 0.56%

YTD 12.89%

FUEVFVND

22,650

1D 0.80%

YTD 1.12%

FUEVN100

13,700

1D 1.41%

YTD 5.79%

VN30F2309

1,077

1D 1.65%

VN30F2306

1,079

1D 1.54%

VN30F2305

1,079

1D 1.56%

VN30F2304

1,083

1D 1.59%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

28,188.15

1D 0.52%

YTD 8.02%

Shanghai

3,296.40

1D 0.72%

YTD 6.71%

Kospi

2,472.34

1D -0.18%

YTD 10.55%

Hang Seng

20,415.00

1D 0.07%

YTD 3.20%

STI (Singapore)

3,281.08

1D 0.68%

YTD 0.92%

SET (Thái Lan)

1,599.81

1D -0.58%

YTD -4.22%

Dầu Brent ($/thùng)

84.29

1D 0.35%

YTD -1.89%

Vàng ($/ounce)

1,981.20

1D -0.01%

YTD 8.49%

Kết thúc phiên giao dịch, thị trường châu Á phần lớn tăng điểm trước thông tin tích cực đến từ thị trường Mỹ. Chỉ số PCE tháng 2 của Mỹ đã hạ nhiệt so với tháng trước, là tín hiệu đáng mừng trong cuộc chiến chống lạm phát của Fed.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

1.92%

1D (bps) 42

YTD (bps) -305

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.40%

TPCP - 5 năm

3.44%

1D (bps) 4

YTD (bps) -135

TPCP - 10 năm

3.35%

1D (bps) -15

YTD (bps) -155

USD/VND

23,655

1D (%) 0.06%

YTD (%) -0.44%

EUR/VND

26,206

1D (%) 0.38%

YTD (%) 2.13%

CNY/VND

3,479

1D (%) -0.23%

YTD (%) -0.17%

Sau khi có những dấu hiệu phục hồi trong tháng 2/2023, PMI Việt Nam đã có một bước lùi trong tháng 3. Theo đó, PMI tháng 3 giảm xuống còn 47,7 điểm từ mức 51,2 điểm hồi tháng 2. S&P Global đánh giá, mặc dù các điều kiện kinh doanh suy giảm ít hơn so với khoảng thời gian cuối năm ngoái đầu năm nay, nhưng sự suy giảm này vẫn tương đối mạnh.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
30
31
01
02
03
04
05
Ngày giao dịch KHQ Mon, 12/30/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

92,800

1D 1.53%

5D 1.98%

Buy Vol. 1,298,699

Sell Vol. 1,110,975

BID

45,900

1D -0.65%

5D -0.22%

Buy Vol. 1,889,791

Sell Vol. 2,102,373

CTG

29,950

1D 2.57%

5D 4.17%

Buy Vol. 6,523,318

Sell Vol. 6,790,112

TCB

29,300

1D 3.35%

5D 10.57%

Buy Vol. 17,836,518

Sell Vol. 18,672,761

VPB

21,200

1D 0.71%

5D -0.24%

Buy Vol. 22,559,003

Sell Vol. 26,394,436

MBB

18,700

1D 2.47%

5D 4.18%

Buy Vol. 32,770,740

Sell Vol. 33,855,123

HDB

19,350

1D 0.52%

5D 6.32%

Buy Vol. 5,373,515

Sell Vol. 6,756,526

TPB

22,750

1D 2.48%

5D 3.88%

Buy Vol. 12,116,083

Sell Vol. 13,246,420

STB

26,750

1D 2.10%

5D 4.90%

Buy Vol. 46,801,417

Sell Vol. 51,697,074

VIB

21,700

1D 1.40%

5D 2.84%

Buy Vol. 10,179,897

Sell Vol. 9,784,279

ACB

25,250

1D 1.00%

5D 3.27%

Buy Vol. 13,853,173

Sell Vol. 13,814,089

CTG: Theo báo cáo đã kiểm toán, lợi nhuận trước thuế của Vietbank tăng lên 656 tỷ đồng, tăng 3,2% so với cùng kỳ năm 2021 (báo cáo trước kiểm toán là 649 tỷ đồng); tổng tài sản đạt 111.307 tỷ đồng, tăng 7,67% so với đầu năm; cấu trúc danh mục tài sản tiếp tục được cơ cấu theo hướng gia tăng tỷ trọng tài sản có sinh lời.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

12,850

1D 1.18%

5D 1.18%

Buy Vol. 52,178,153

Sell Vol. 63,014,045

BCM

83,500

1D 0.72%

5D 1.58%

Buy Vol. 208,569

Sell Vol. 157,425

PDR

13,250

1D 6.00%

5D 5.16%

Buy Vol. 21,285,016

Sell Vol. 13,441,689

Chính phủ đặt mục tiêu đến năm 2030, tổng số căn hộ nhà ở xã hội các địa phương sẽ hoàn thành là 1,06 triệu căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn.

DẦU KHÍ

GAS

102,500

1D 0.49%

5D 0.49%

Buy Vol. 539,222

Sell Vol. 883,553

POW

13,200

1D 0.00%

5D -0.75%

Buy Vol. 18,943,898

Sell Vol. 18,744,216

PLX

37,500

1D 0.13%

5D 5.04%

Buy Vol. 2,252,451

Sell Vol. 2,679,047

PLX: Petrolimex cho biết sẽ hủy ngày đăng ký cuối cùng là 31/3/2023 để chốt danh sách cổ đông tham gia Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2023.

VINGROUP

VIC

58,000

1D 5.45%

5D 8.82%

Buy Vol. 7,578,852

Sell Vol. 6,192,474

VHM

52,600

1D 2.14%

5D 8.68%

Buy Vol. 3,826,892

Sell Vol. 5,182,887

VRE

29,600

1D 0.17%

5D 1.02%

Buy Vol. 4,193,207

Sell Vol. 5,140,710

VIC: Cổ phiếu Vingroup tăng mạnh, thậm chí đã có lúc chạm mức giá trần trước thông tin NHNN ban hành chính sách giảm lãi suất điều hành.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

74,400

1D 0.00%

5D -0.27%

Buy Vol. 1,499,607

Sell Vol. 1,826,714

MSN

76,800

1D -1.29%

5D 0.13%

Buy Vol. 2,648,887

Sell Vol. 2,659,741

SAB

181,000

1D -2.00%

5D -2.69%

Buy Vol. 164,308

Sell Vol. 255,407

MSN: Năm 2023, Masan Consumer đặt mục tiêu doanh thu thuần từ 28.500 tỷ đồng đến 31.500 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế ước đạt khoảng từ 5.600 tỷ đồng đến 6.500 tỷ đồng.

KHÁC

BVH

49,000

1D 1.14%

5D 1.03%

Buy Vol. 654,270

Sell Vol. 574,826

VJC

102,600

1D -2.38%

5D -3.66%

Buy Vol. 478,957

Sell Vol. 434,264

FPT

80,900

1D 2.28%

5D 2.28%

Buy Vol. 2,168,535

Sell Vol. 2,073,647

MWG

39,000

1D 1.17%

5D 2.36%

Buy Vol. 3,598,549

Sell Vol. 4,221,419

GVR

15,950

1D 2.90%

5D 7.05%

Buy Vol. 8,501,535

Sell Vol. 7,566,703

SSI

22,000

1D 2.33%

5D 4.76%

Buy Vol. 54,706,232

Sell Vol. 52,811,750

HPG

21,000

1D 0.96%

5D 0.96%

Buy Vol. 37,272,329

Sell Vol. 48,896,175

HPG: Theo hé lộ từ ban lãnh đạo, do nhu cầu và giá thép yếu, Hòa Phát vẫn lỗ ròng trong 2 tháng đầu năm nhưng khoản lỗ thấp hơn so với dự kiến và đã được tính đến trong kế hoạch, lợi nhuận tháng 3 sẽ có cải thiện.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi