Bản tin thị trường ngày 10/05/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 10/05/2023
Bản tin thị trường 10/05/2023

Bản tin thị trường ngày 10/05/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 10/05/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,058.26

1D 0.43%

YTD 5.08%

VN30

1,054.99

1D 0.51%

YTD 4.95%

HNX

213.89

1D 0.92%

YTD 4.18%

UPCOM

78.84

1D 0.64%

YTD 10.03%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-28.85

Tổng GTGD (tỷ)

13,384.22

1D 19.79%

YTD 55.34%

Phiên hôm nay, VNIndex tiếp tục giao dịch trong sắc xanh. Tâm lý nhà đầu tư có dấu hiệu lạc quan hơn trước đà tăng ngắn hạn. Nhóm cổ phiếu Cao su có giao dịch đáng chú ý trong phiên hôm nay với các đại diện như GVR (+4.3%), DPR (+3.6%), DRC (+1.4%), PHR (+1.2) …. Riêng GVR đã đóng góp 0.72 điểm vào VNIndex và cũng là đại diện đóng góp lớn nhất.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,020

1D 0.11%

YTD 3.98%

FUEMAV30

12,450

1D 0.32%

YTD 4.45%

FUESSV30

12,940

1D 0.00%

YTD 3.69%

FUESSV50

16,010

1D -3.44%

YTD 13.95%

FUESSVFL

16,150

1D 1.32%

YTD 12.54%

FUEVFVND

22,300

1D 0.63%

YTD -0.45%

FUEVN100

13,380

1D -0.45%

YTD 3.32%

VN30F2312

1,044

1D 1.00%

VN30F2309

1,047

1D 0.83%

VN30F2306

1,049

1D 0.89%

VN30F2305

1,051

1D 0.81%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

29,122.18

1D -0.41%

YTD 11.60%

Shanghai

3,319.15

1D -1.15%

YTD 7.44%

Kospi

2,496.51

1D -0.54%

YTD 11.63%

Hang Seng

19,762.20

1D -0.53%

YTD -0.10%

STI (Singapore)

3,242.29

1D -0.02%

YTD -0.28%

SET (Thái Lan)

1,569.56

1D 0.31%

YTD -6.03%

Dầu Brent ($/thùng)

72.86

1D -5.61%

YTD -15.19%

Vàng ($/ounce)

2,038.65

1D -0.14%

YTD 11.63%

Trong phiên giao dịch chiều 10/5, chứng khoán châu Á kéo dài đà giảm khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ. Bên cạnh đó, tâm lý của nhà đầu tư còn chịu sức ép do một loạt vấn đề như bế tắc trần nợ tại Mỹ và và sự thiếu chắc chắn của ngành ngân hàng.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.82%

1D (bps) -20

YTD (bps) -15

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.89%

1D (bps) -9

YTD (bps) -190

TPCP - 10 năm

3.06%

1D (bps) 5

YTD (bps) -184

USD/VND

23,680

1D (%) 0.19%

YTD (%) -0.34%

EUR/VND

26,149

1D (%) -1.22%

YTD (%) 1.91%

CNY/VND

3,459

1D (%) -0.06%

YTD (%) -0.75%

Ngân hàng Nhà nước sẽ “can thiệp sớm” khi một ngân hàng bị rút tiền hàng loạt dẫn đến mất khả năng chi trả, hoặc có lỗ lũy kế lớn hơn 20% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Sat, 12/28/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

92,000

1D -0.33%

5D 1.66%

Buy Vol. 763,196

Sell Vol. 841,748

BID

45,000

1D -0.22%

5D 3.45%

Buy Vol. 1,044,602

Sell Vol. 1,735,047

CTG

28,250

1D 0.89%

5D -2.08%

Buy Vol. 8,509,775

Sell Vol. 7,024,460

TCB

29,300

1D 0.00%

5D -0.68%

Buy Vol. 4,364,654

Sell Vol. 4,511,730

VPB

19,550

1D 0.51%

5D -1.76%

Buy Vol. 14,525,461

Sell Vol. 16,289,344

MBB

18,500

1D 1.09%

5D 0.27%

Buy Vol. 14,703,691

Sell Vol. 12,711,806

HDB

19,150

1D 0.52%

5D 1.86%

Buy Vol. 2,376,863

Sell Vol. 2,717,824

TPB

23,750

1D 0.85%

5D -0.21%

Buy Vol. 8,962,065

Sell Vol. 9,270,758

STB

26,350

1D 2.33%

5D 4.15%

Buy Vol. 26,243,525

Sell Vol. 33,594,582

VIB

20,650

1D 1.98%

5D 0.73%

Buy Vol. 11,548,736

Sell Vol. 8,284,531

ACB

24,900

1D 0.00%

5D 2.89%

Buy Vol. 3,444,499

Sell Vol. 4,815,813

ACB: Nợ xấu nội bảng của ACB cuối quý 1 ở mức 4.003 tỷ đồng, tăng 31% so với đầu năm. Trong đó chủ yếu là nợ nhóm 4 tăng 149% lên 1.090 tỷ đồng, nợ nhóm 3 tăng 94% lên 859 tỷ. Nợ nhóm 5 giảm nhẹ 5% xuống 2.052 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng tăng từ 0,74% lên 0,98%.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,300

1D 2.31%

5D -6.99%

Buy Vol. 29,711,674

Sell Vol. 26,172,429

BCM

77,600

1D -0.13%

5D -1.40%

Buy Vol. 136,870

Sell Vol. 159,252

PDR

13,750

1D 2.23%

5D -2.83%

Buy Vol. 11,205,846

Sell Vol. 11,704,993

PDR: Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông với tỷ lệ 30% và giá không thấp hơn 10.000 đồng để tăng vốn điều lệ.

DẦU KHÍ

GAS

93,200

1D -0.96%

5D 0.43%

Buy Vol. 458,217

Sell Vol. 647,365

POW

13,400

1D 0.37%

5D 2.29%

Buy Vol. 10,234,709

Sell Vol. 14,971,825

PLX

37,750

1D -0.66%

5D 0.80%

Buy Vol. 1,056,847

Sell Vol. 1,445,957

PLX: Tại cuối quý 1, PLX nắm giữ hơn 9 ngàn tỷ đồng tiền mặt và các khoản tương đương, cùng hơn 7.3 ngàn tỷ đồng khoản đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn.

VINGROUP

VIC

50,600

1D 0.00%

5D -2.88%

Buy Vol. 1,951,197

Sell Vol. 2,429,999

VHM

49,350

1D 0.10%

5D -0.30%

Buy Vol. 1,140,173

Sell Vol. 1,264,786

VRE

27,800

1D 1.46%

5D 0.36%

Buy Vol. 6,578,052

Sell Vol. 5,759,849

VIC: VinFast có số nộp ngân sách giảm sâu. Nếu như trong tháng 1, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của VinFast là 146 tỷ đồng, thì trong tháng 2 chỉ còn 16 tỷ đồng; cả quý giảm thu tới hơn 600 tỷ đồng.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

70,500

1D -0.28%

5D 0.71%

Buy Vol. 1,489,617

Sell Vol. 1,941,341

MSN

73,600

1D 0.00%

5D 0.68%

Buy Vol. 1,238,053

Sell Vol. 1,846,621

SAB

165,200

1D 0.06%

5D -3.95%

Buy Vol. 164,557

Sell Vol. 144,461

VNM: Ngay từ đầu năm, Vinamilk đã ký nhiều hợp đồng xuất khẩu lớn với giá trị lên đến 100 triệu USD, phục vụ nhu cầu sữa bột trẻ em tại thị trường Trung Đông.

KHÁC

BVH

45,950

1D -0.11%

5D 2.34%

Buy Vol. 731,791

Sell Vol. 861,559

VJC

96,800

1D 1.47%

5D -0.21%

Buy Vol. 363,848

Sell Vol. 350,247

FPT

79,000

1D 0.13%

5D 1.94%

Buy Vol. 1,305,300

Sell Vol. 1,308,394

MWG

39,000

1D 2.77%

5D -0.51%

Buy Vol. 4,306,524

Sell Vol. 3,892,505

GVR

16,850

1D 4.33%

5D 8.36%

Buy Vol. 14,718,007

Sell Vol. 12,559,034

SSI

22,500

1D 1.12%

5D 4.41%

Buy Vol. 37,529,086

Sell Vol. 42,309,146

HPG

21,700

1D -0.46%

5D 0.23%

Buy Vol. 17,531,578

Sell Vol. 26,268,587

MWG: Theo thông tin từ Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động, trong quý 1/2023 vừa qua Công ty cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh tiếp tục báo lỗ 353,7 tỷ đồng. Trước đó, Bách Hóa Xanh đã liên tục thua lỗ suốt từ năm 2016 đến năm 2022. Tổng cộng số lỗ sau khi tính thêm quý 1/2023 là 7.749 tỷ đồng.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi