Bản tin thị trường ngày 02/06/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 02/06/2023
Bản tin thị trường 02/06/2023

Bản tin thị trường ngày 02/06/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 02/06/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,090.84

1D 1.15%

YTD 8.32%

VN30

1,086.96

1D 1.77%

YTD 8.13%

HNX

226.03

1D 0.92%

YTD 10.09%

UPCOM

83.96

1D 0.54%

YTD 17.18%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-252.61

Tổng GTGD (tỷ)

21,188.45

1D 27.95%

YTD 145.92%

Thị trường chứng khoán Việt Nam tiếp nối đà hứng khởi từ thị trường chứng khoán Mỹ, sau khi Hạ viện Mỹ thông qua dự luật trần nợ. Khối lượng và GTGD ghi nhận tăng đột biến trong phiên giao dịch hôm nay với lần lượt 1 tỷ cố phiếu và hơn 18.000 tỷ đồng. Đây là giá trị lớn nhất kể từ đầu năm đến nay.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

18,630

1D 2.36%

YTD 7.50%

FUEMAV30

12,900

1D 2.38%

YTD 8.22%

FUESSV30

13,020

1D 0.00%

YTD 4.33%

FUESSV50

16,430

1D 0.24%

YTD 16.94%

FUESSVFL

17,040

1D 5.19%

YTD 18.75%

FUEVFVND

22,820

1D 1.78%

YTD 1.88%

FUEVN100

13,900

1D 1.76%

YTD 7.34%

VN30F2312

1,070

1D 1.17%

VN30F2309

1,071

1D 1.06%

VN30F2307

1,078

1D 1.60%

VN30F2306

1,079

1D 1.30%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei

31,524.22

1D 1.21%

YTD 20.81%

Shanghai

3,230.07

1D 0.79%

YTD 4.56%

Kospi

2,601.36

1D 1.25%

YTD 16.32%

Hang Seng

18,949.94

1D 4.02%

YTD -4.20%

STI (Singapore)

3,166.30

1D 0.00%

YTD -2.61%

SET (Thái Lan)

1,531.20

1D 0.64%

YTD -8.33%

Dầu Brent ($/thùng)

75.27

1D 1.16%

YTD -12.39%

Vàng ($/ounce)

1,995.50

1D 0.14%

YTD 9.27%

Chiều 2/6, các thị trường chứng khoán châu Á đi lên trước những hy vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ không tăng lãi suất trong tháng này. Bên cạnh đó, thị trường cổ phiếu cũng được hưởng lợi, khi mối lo ngại về nguy cơ vỡ nợ của Mỹ đã chấm dứt sau khi Thượng viện Mỹ thông qua dự luật đình chỉ chính sách áp dụng trần nợ công.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

4.06%

1D (bps) 8

YTD (bps) -91

Lãi suất tiết kiệm 12T

7.20%

YTD (bps) -20

TPCP - 5 năm

2.76%

1D (bps) -8

YTD (bps) -203

TPCP - 10 năm

2.99%

1D (bps) -10

YTD (bps) -191

USD/VND

23,690

1D (%) 0.21%

YTD (%) -0.29%

EUR/VND

25,728

1D (%) -0.99%

YTD (%) 0.27%

CNY/VND

3,397

1D (%) 0.59%

YTD (%) -2.53%

Giao dịch thương mại suy yếu, xuất khẩu hàng hóa tiếp tục giảm mạnh trong tháng 5 so với cùng kỳ khiến các chuyên gia nghiên cứu kinh tế của Tập đoàn Maybank Investment Banking (Maybank IBG) hạ dự báo tăng trưởng GDP năm 2023 của Việt Nam từ mức 5.5% xuống còn 4%.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

94,900

1D 1.06%

5D 3.15%

Buy Vol. 1,308,944

Sell Vol. 1,272,517

BID

44,700

1D 1.82%

5D 3.00%

Buy Vol. 2,676,449

Sell Vol. 2,444,897

CTG

28,650

1D 2.50%

5D 3.06%

Buy Vol. 16,245,775

Sell Vol. 16,407,854

TCB

32,200

1D 6.27%

5D 7.69%

Buy Vol. 27,048,482

Sell Vol. 21,700,939

VPB

19,850

1D 2.32%

5D 3.66%

Buy Vol. 40,866,866

Sell Vol. 45,132,321

MBB

19,700

1D 4.79%

5D 6.78%

Buy Vol. 75,408,639

Sell Vol. 55,667,620

HDB

19,050

1D 2.42%

5D 2.97%

Buy Vol. 7,867,492

Sell Vol. 9,443,829

TPB

26,300

1D 0.57%

5D 11.21%

Buy Vol. 25,459,637

Sell Vol. 18,386,834

STB

28,300

1D 1.07%

5D 4.04%

Buy Vol. 38,663,270

Sell Vol. 33,541,446

VIB

23,050

1D 6.96%

5D 9.50%

Buy Vol. 42,405,923

Sell Vol. 27,174,911

ACB

21,800

1D 1.87%

5D 4.39%

Buy Vol. 32,608,397

Sell Vol. 23,528,519

HDB: Ngày 2/6: Tại HDBank , ngân hàng giảm 0,2 điểm % đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng, 13 tháng,…tại ngân hàng này chỉ còn 7,9%/năm. Đây là mức lãi suất áp dụng cho hình thức gửi tiết kiệm online.

BẤT ĐỘNG SẢN

NVL

13,850

1D -0.36%

5D 6.95%

Buy Vol. 39,652,016

Sell Vol. 59,837,286

BCM

78,000

1D 0.39%

5D 0.78%

Buy Vol. 141,257

Sell Vol. 122,275

PDR

14,950

1D 0.34%

5D 11.57%

Buy Vol. 18,820,693

Sell Vol. 21,029,435

NVL: NVL dự kiến sẽ không chia cổ tức cho cả năm 2022 lẫn năm 2023 và NVL cũng đề xuất hủy phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức và phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần.

DẦU KHÍ

GAS

92,000

1D 0.00%

5D -1.81%

Buy Vol. 811,778

Sell Vol. 979,031

POW

13,650

1D 0.00%

5D 0.37%

Buy Vol. 16,613,718

Sell Vol. 16,800,587

PLX

38,250

1D 2.14%

5D 1.59%

Buy Vol. 2,115,064

Sell Vol. 2,214,126

GAS: Năm 2023, đối với chỉ tiêu xây dựng, GAS dự định giải ngân 2.58 ngàn tỷ đồng, trong đó hơn 2.13 ngàn tỷ đồng là vốn chủ sở hữu.

VINGROUP

VIC

52,000

1D 0.00%

5D 0.00%

Buy Vol. 2,879,946

Sell Vol. 3,597,901

VHM

53,400

1D 0.75%

5D -2.91%

Buy Vol. 2,036,317

Sell Vol. 2,432,418

VRE

27,100

1D 0.93%

5D -2.17%

Buy Vol. 6,692,610

Sell Vol. 5,382,368

VIC: theo số liệu công bố bởi Climate Bonds Initiative, Vingroup là tập đoàn phát hành các khoản nợ phát triển bền vững nhiều nhất Việt Nam tính đến nay, với giá trị 1,325 tỷ USD.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

65,900

1D -0.30%

5D -1.79%

Buy Vol. 5,234,687

Sell Vol. 5,421,613

MSN

72,300

1D 0.70%

5D 0.42%

Buy Vol. 1,576,137

Sell Vol. 1,592,421

SAB

158,000

1D -0.13%

5D 1.61%

Buy Vol. 254,758

Sell Vol. 349,537

VNM: kỳ vọng cắt giảm 15% lượng phát thải khí nhà kính vào năm 2027, cắt giảm và trung hòa 55% lượng phát thải vào năm 2035 và tiến đến mục tiêu phát thải ròng bằng 0 - Net Zero vào năm 2050

KHÁC

BVH

44,100

1D 1.03%

5D 1.26%

Buy Vol. 3,422,505

Sell Vol. 2,201,918

VJC

96,800

1D -0.72%

5D -1.33%

Buy Vol. 809,966

Sell Vol. 786,614

FPT

83,800

1D 0.36%

5D 0.84%

Buy Vol. 1,584,555

Sell Vol. 1,496,420

MWG

40,800

1D 3.82%

5D 6.81%

Buy Vol. 10,739,340

Sell Vol. 9,087,567

GVR

18,900

1D 0.53%

5D 9.88%

Buy Vol. 4,918,045

Sell Vol. 5,577,485

SSI

24,100

1D 2.77%

5D 6.87%

Buy Vol. 50,060,421

Sell Vol. 53,971,218

HPG

21,600

1D 0.93%

5D 2.37%

Buy Vol. 33,993,962

Sell Vol. 40,378,871

VJC: Vietjet muốn phát hành riêng lẻ 2,000 tỷ đồng trái phiếu để bổ sung nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, chi trả các chi phí hoạt động về xăng dầu, chi phí cảng, điều hành bay, kỹ thuật, lương, bảo hiểm, thanh toán đặt cọc máy bay (PDP) và các chi phí khác.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi